Bài giảng Ngữ văn lớp 6 - Bài dạy: Ẩn dụ

ppt 16 trang minh70 6000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 6 - Bài dạy: Ẩn dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_bai_day_an_du.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 6 - Bài dạy: Ẩn dụ

  1. PHÒNG GD&ĐT THĂNG BÌNH TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Dạ Thảo
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Nhân hóa là gì? Cho ví dụ? Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới động vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Ví dụ: Tre xung phong vào xe tăng đại bác
  3. Có bao nhiêu kiểu nhân hóa? Hãy trình bày các kiểu nhân hóa đó? Có ba kiểu nhân hóa thường gặp: 1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. 2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. 3. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
  4. TiếT 92 - Tiếng Việt
  5. I. Tìm hiểu chung: 1. Ẩn dụ là gì? 1.1. Ví dụ 1: (SGK/68) Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. (Minh Huệ) ? Trong khổ thơ, cụm từ “Người Cha”được dùng chỉ ai?
  6. ? Vì sao lại hiểu “Người * Trả lời: Cha” là Bác Hồ? - Người Cha: chỉ Bác Hồ - Vì Bác với “Người Cha” vì có những phẩm chất giống nhau: + tuổi tác, + tình thương yêu, + sự chăm sóc chu đáo đối với chiến sĩ như Người Cha đối với con của mình -> Gọi tên sự vật này (Bác Hồ) bằng tên sự vật khác (Người Cha) có nét tương đồng gọi là Ẩn dụ. => Như vậy, cách gọi tên sự vật, hiện tượng này tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng gọi là ẩn dụ.
  7. 1.2. Ghi nhớ 1: ?? ThếTác nàodụnglàcủaẩn dụ?ẩn dụ? - Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng (giống) với nó. - Tác dụng: Làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm súc, tăng tính gợi hình, gợi cảm. Vd: Ngoài thềm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng. (Trần Đăng Khoa)
  8. 2. Các kiểu ẩn dụ: ? “Thắp lửa hồng” có điểm 2.1. Ví dụ 2: gì giống hoa râm bụt? Về thăm nhà Bác làng Sen, Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. (Nguyễn Đức Mậu) * Trả lời: ? Giữa “thắp đèn” và “nở hoa” thắp chỉ sự nở hoa có gì giống nhau? lửa hồng chỉ màu đỏ của hoa râm bụt.  nở hoa được ví với hành động thắp. (chúng giống nhau về cách thức thực hiện).  “màu đỏ” được ví với lửa hồng. (hai sự vật ấy có hình thức tương đồng).
  9. ? Cụm từ “giòn tan” có 2. Các kiểu ẩn dụ: gì đặc biệt? 2.2. Ví dụ 3: “ Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng” . (Nguyễn Tuân) *Trả lời: giòn tan đặc điểm của cái bánh. (vị giác) nắng không thể dùng vị giác để cảm nhận, mà phải dùng thị giác để cảm nhận. Kết luận: Nhà văn Nguyễn Tuân dùng từ giòn tan để nói về nắng là có sự chuyển đổi cảm giác.
  10. Ví dụ 1: Ví dụ 2: Anh đội viên nhìn Bác Về thăm nhà Bác làng Sen, Càng nhìn lại càng thương Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. (Nguyễn Đức Mậu) Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. (Minh Huệ) Ví dụ 3: “ Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng” . (Nguyễn Tuân)
  11. Mỗi kiểu tương đồng là một kiểu ẩn dụ. 2. 3. Ghi nhớ 2: Vậy ta rút ra được các kiểu ẩn dụ sau: Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là: Ẩn Ẩn Ẩn Ẩn dụ dụ dụ dụ chuyển hình cách phẩm đổi thức. thức. chất. cảm giác. VD: VềVD: thăm Gần Nặngnhà mực Bác lòng thì Làng đen xưa, Sengầngiọt đènmưa thì đau sáng Có hàng râmMát bụtlòng thắp nay lêntrận lửa mưa hồng mau( phẩmquê nhà chất) ( hình thức,( chuyển cách thức) đổi cảm giác)
  12. II. Luyện tập: Bài 1: So sánh đặc điểm của ba cách diễn đạt sau đây có gì khác nhau rồi chỉ ra tác dụng của nó? - Cách 1: Bác Hồ mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. diễn đạt bình thường - Cách 2: Bác Hồ như Người Cha sử dụng so sánh Đốt lửa cho anh nằm. - Cách 3:Người Cha mái tóc bạc sử dụng ẩn dụ Đốt lửa cho anh nằm. (Minh Huệ) * Tác dụng:  So sánh và ẩn dụ là phép tu từ tạo cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách nói bình thường.  Ẩn dụ làm cho câu nói có tính hàm súc cao hơn.
  13. Bài 2: (SGK/70) a. Kẻ trồng cây - người lao động Ăn quả - sự hưởng thụ. -> Tương đồng về cách thức b. Mực, đen – cái xấu Đèn, sáng – cái tốt ->Tương đồng về phẩm chất c. Thuyền - người đi xa Bến - người chờ đợi -> Tương đồng về phẩm chất
  14. Bài 3: (SGK/70) a. Chảy: Chuyển đổi cảm giác: từ khứu giác (mũi) sang thị giác (nhìn) giàu tính hình tượng. b. Chảy: Chuyển đổi cảm giác từ xúc giác sang thị giác (nhìn) liên tưởng mới lạ. c. Mỏng: Chuyển đổi cảm giác từ xúc giác sang thính giác (nghe) mới lạ, độc đáo, thú vị.