Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 44: Nói và nghe Kể về một kỉ niệm của bản thân
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 44: Nói và nghe Kể về một kỉ niệm của bản thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_6_canh_dieu_tiet_44_noi_va_nghe_ke_ve.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Cánh diều) - Tiết 44: Nói và nghe Kể về một kỉ niệm của bản thân
- NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM THAM GIA HỌC GIỜ NGỮ VĂN 6
- Tiết 44 Nói và nghe: Kể về một kỉ niệm của bản thân Đề bài: Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với thầy cô ,(bạn bè)khi học ở tiểu học.
- TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC I. Chuẩn bị II. Củng cố kiến thức 1. Chủ đề trong văn bản tự sự 2. Bố cục 3. Lời văn 4. Ngôi kể III. Luyện nói và nghe
- TRƯỚC KHI NÓI 1. Chuẩn bị nội dung - Xác định mục đích nói và người nghe. 2. Tập luyện - Tập nói một mình. - Tập nói trước nhóm.
- Chủ đề trong văn bản tự sự - Chủ đề: là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà người viết muốn thể hiện trong văn bản. - Chủ đề thường được thể hiện trực tiếp qua câu văn ... - Ngoài ra chủ đề thể hiện qua ngôn ngữ, qua hành động của nhân vật ..
- Bố cục * MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.. * TB: Kể diễn biến sự việc ... * KB: Kết thúc sự việc .... (Trong 3 phần, phần mở bài và kết bài thường ngắn gọn, phần thân bài chi tiết hơn.)
- Đề bài: Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em với thầy cô (bạn bè)khi học ở tiểu học. MỞ BÀI THÂN BÀI KẾT BÀI -Giới thiệu về kỉ niệm - Diễn biến và cao trào của câu chuyện: + Ngày 20/11 sắp đến em muốn tỏ lòng biết - Nhắc lại ý với thầy/cô giáo cũ: ơn cô giáo bằng một món quà đặc biệt => tự nghĩa của kỉ - Hoàn cảnh: Ngày tay làm một tấm thiệp và vẽ một bức tranh niệm: đây là kỉ Nhà giáo Việt Nam tặng cô. niệm đẹp, đáng đang đến gần, cả lớp + Bày tỏ: vì xấu hổ, sợ món quà nhỏ bé nên nhớ trong nô nức làm báo tường, chỉ dám để vào ngăn bàn giáo viên, không những năm lên kế hoạch biểu diễn trực tiếp đưa cho cô giáo. tháng đi học văn nghệ tri ân thầy cô. + Cao trào của câu chuyện: cô rất bất ngờ của bản thân. không hỏi ai là người tặng. Cô nhận ra nét -Trong không khí, - Luôn hứa hoàn cảnh đó, em nhớ chữ của em, gọi em ở lại sau giờ học và cảm ơn em chân thành. học tập chăm lại một kỉ niệm cảm - Câu chuyện kết thúc và suy nghĩ sau câu chỉ, ghi nhớ và động với cô giáo chủ chuyện: biết ơn công nhiệm cũ ở tiểu học. + Cô trân trọng tình cảm của học trò, dù lao, tình cảm đó là món quà nhỏ không có giá trị vật chất của thầy cô, => Càng thêm yêu quý cô. cha mẹ.
- Ngôi kể - Ngôi kể thứ nhất: +Người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình biết và đã trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình. -> Tính chủ quan. - Ngôi kể thứ ba: +Người kể có thể linh hoạt kể tự do những gì diễn ra với các nhân vật -> Tính khách quan.
- Lời văn - Khi kể về người ... thường giới thiệu tên họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật ... - Các câu văn giới thiệu nhân vật thường có từ: “có” “là” và câu văn kể ngôi thứ 3 “người ta gọi là”. - Trình tự kể: kể theo thứ tự từ trước -> sau, sự việc này -> kia.
- KHI NÓI - Yêu cầu nói: + Nói đúng mục đích (kể lại Kỉ niệm về thầy cô giáo cũ). + Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí. + Nói to, rõ ràng, truyền cảm. + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.
- II. Thực hành - Nói trước nhóm (10 phút) - Nói trước lớp
- Nói và nghe: 1. Nhiệm vụ của người nói: 2. Nhiệm vụ của người nghe: - Kể về kỉ niệm theo dàn ý. - Sử dụng những từ ngữ thể hiện được - Lắng nghe chăm chú để hiểu trình tự thời gian hoặc diễn biến của thông tin được chia sẻ. sự việc; những từ phù hợp để tả các - Sử dụng cử chỉ, nét mặt, ánh chi tiết về sự vật, hành động;... mắt để khích lệ người nói. - Nói rõ ràng, âm lượng phù hợp, kết -Nêu câu hỏi để được người nói hợp lời nói và cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ, chia sẻ thêm về kỉ niệm hình ảnh (nếu có sử dụng). Đảm bảo thời gian quy định. - Trả lời các câu hỏi của người nghe (nếu có).
- PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt 1. Chọn được kỉ Chưa có chuyện để kể. Có chuyện để kể nhưng Câu chuyện hay và ấn niệm sâu sắc, có ý chưa hay.(0,5đ’) tượng. (1đ’) nghĩa (1đ’) 2. Nội dung bài viết ND sơ sài, chưa có đủ chi tiết Có đủ chi tiết để hiểu Nội dung bài viết phong phong phú, hấp dẫn để người nghe hiểu câu người nghe hiểu được nội phú và hấp dẫn. (6đ’) (6đ’) chuyện. dung câu chuyện. (3đ’) 3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, Nói to nhưng đôi chỗ lặp Nói to, truyền cảm, hầu truyền cảm. (1đ’) ngập ngừng lại hoặc ngập ngừng 1 vài như không lặp lại hoặc câu. (0,5đ’) ngập ngừng(1đ’) 4. Sử dụng ngôn Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt nhìn Điệu bộ rất tự tin, mắt ngữ cơ thể phù hợp. chưa nhìn vào người nghe; vào người nghe; nét mặt nhìn vào người nghe; nét (1đ’) nét mặt chưa biểu cảm hoặc biểu cảm phù hợp với nội mặt sinh động. (1đ’) biểu cảm không phù hợp. dung câu chuyện. (0,5đ’) 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ và không có Có chào hỏi/ và có lời kết Chào hỏi/ và kết thúc bài thúc hợp lí (1đ’) lời kết thúc bài nói. thúc bài nói. (0,5đ’) nói một cách hấp dẫn. (1đ’) TỔNG ĐIỂM: ../10 điểm
- Kiểm tra và chỉnh sửa Với người nghe Với người nói • Đối chiếu với yêu cầu ở • So với yêu cầu mục nói mục nói và nghe để rút và nghe, em đã đạt kinh nghiệm về kĩ năng được những gì? nghe. • Em tâm đắc nhất điều gì • Em thấy bài kể của bạn trong phần trình bày có thuyết phục không? của mình? Vì sao? Em thích nhất • Em có muốn thay đổi điều gì trong phần trình điều gì trong bài nói đó? bày của bạn?
- Vận dụng -HS đọc tham khảo một số bài văn hay về kể một kỉ niệm của bản thân để có thêm kinh nghiệm.
- *Dặn dò: -HS về hoàn thiện bài viết theo đề trên vào vở soạn. - Soạn văn bản 1: Nguyên Hồng- nhà văn của những người cùng khổ. .



