Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 11: Thực hành Tiếng Việt Từ đơn, từ phức

ppt 29 trang Đăng Thành 22/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 11: Thực hành Tiếng Việt Từ đơn, từ phức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_11_thuc_hanh_tieng_viet_tu_don.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 11: Thực hành Tiếng Việt Từ đơn, từ phức

  1. TRÒ CHƠI “THỬ TÀI GHI NHỚ” Ghi nhớ những Xem 1 đoạn Lần lượt trình hình ảnh, đồ video bay những dùng học tập hình ảnh đã xuất hiện trong xuất hiện video trong video
  2. Viết đáp án vào bảng phụ
  3. Những hình ảnh, đồ dùng học tập xuất hiện trong video Hộp bút Cúc Máy tính Vở Bút màu Băng Bút xóa dính Bút bi Kéo Kẹp giấy Nhẫn Kẹp ghim Tấm thiệp/ ảnh Sticker Bút nhớ Súng bắn keo
  4. Tiết 11 : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC I.Kiến thức Ngữ văn
  5. II.LUYỆN TẬP
  6. 01 Bài tập 1 II.LUYỆN TẬP
  7. Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau: a)Sứ giả/ vừa/ kinh ngạc,/ vừa/ mừng rỡ,/ vội vàng/ về/ tâu/ vua. (Thánh Gióng) b) Từ/ ngày/ công chúa/ bị/ mất tích,/ nhà vua/vô cùng/ đau đớn. (Thạch Sanh)
  8. Bài tập 1: Tìm và lập danh sách các từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau: a)Sứ giả/ vừa/ kinh ngạc,/ vừa/ mừng rỡ,/ vội vàng/ về/ tâu/ vua. (Thánh Gióng) b) Từ/ ngày/ công chúa/ bị/ mất tích,/ nhà vua/vô cùng/ đau đớn. (Thạch Sanh) Từ phức Từ đơn Từ ghép Từ láy Vội vàng , đau Vừa , về , tâu , Sứ giả , kinh ngạc , mừng rỡ, công đớn vua, từ , ngày, chúa, mất tích , nhà vua, vô cùng bị
  9. 01 Bài tập 1 LUYỆN TẬP 02 Bài tập 2
  10. Bài tập 2: ? Mỗi từ ghép dưới đây được tạo ra bằng cách nào? làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yểu, trốn tránh, giẫm đạp. a. Ghép các yếu tố có nghĩa gần nhau hoặc giống nhau, ví dụ: núi non. b. Ghép các yếu tố có nghĩa trái ngược nhau, ví dụ: hơn kém.
  11. Phiếu bài tập 2 Ghép các từ sau đây theo nhóm Làng xóm, ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, được thua, tìm kiếm, phải trái, bờ cõi, tài giỏi, hiền lành, non yểu, trốn tránh, giẫm đạp. Các yếu tố có nghĩa gần nhau Núi non , làng xóm, tìm kiếm, bờ cõi, tài giỏi, hiền hoặc giống nhau lành, non yếu, trốn tránh, giẫm đạp. Hơn kém , ngày đêm, trước sau, trên dưới, đầu đuôi, Các yếu tố có nghĩa trái được thua, phải trái. ngược nhau
  12. 01 Bài tập 1 LUYỆN TẬP 02 Bài tập 2 03 Bài tập 3
  13. - Hs chia 3 đội, chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”, làm bài tập trong 2 phút Thể lệ: Chia lớp thành 3 đội chơi: đội 1, 2 lên bảng ghi các từ ghép vào bảng trống, đội 3 trọng tài, chấm điểm cho 2 đội.
  14. Chỉ chất liệu để Chỉ cách chế biến Chỉ tính chất của Chỉ hình dáng làm món ăn món ăn món ăn cùa món ăn
  15. Chỉ chất liệu để Chỉ cách chế biến Chỉ tính chất của Chỉ hình dáng làm món ăn món ăn món ăn cùa món ăn bánh nếp, bánh tẻ, bánh rán, bánh bánh dẻo, bánh bánh khoai, bánh bánh gối, bánh tai nướng. bèo. khúc, bánh đậu voi. xanh, bánh cốm, bánh tôm
  16. 01 Bài tập 1 LUYỆN TẬP 02 Bài tập 2 03 Bài tập 3 04 Bài tập 4
  17. Bài tập 4: Hoạt động cá nhân trong 2 phút và trả lời câu hỏi sau: ? Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp: - Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa. (Thạch Sanh) - Suốt ngáy, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch Sanh) - Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ. (Sọ Dừa) a. Gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật, ví dụ: lom khom. b. Gợi tả âm thanh, ví dụ: ríu rít.
  18. Xếp từ láy trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp: - Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa. (Thạch Sanh) - Suốt ngày, nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi. (Thạch Sanh) -Một hôm, cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. Cô lấy làm lạ, rón rén bước lên, nấp sau bụi cây rình xem thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ. (Sọ Dừa)