Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 76: Vượt thác

ppt 30 trang Hương Liên 21/07/2023 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 76: Vượt thác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_76_vuot_thac.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 76: Vượt thác

  1. Giáo viên: Nguyễn Hồng Truyền
  2. Chủ đề tích hợp: Truyện hiện đại - Phép tu từ so sánh Tiết 76: Văn bản
  3. Tiết 76 – Văn bản: VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: - Võ Quảng (1920-2007) - Quê Quảng Nam - Chuyên viết cho thiếu nhi. 2. Văn bản: - Trích từ chương XI của truyện Quê nội (1974) -Nhanh như cắt:
  4. Tiết 76 – Văn bản: VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - I. Giới thiệu chung: Quê nội là tác phẩm thành công nhất viết về cuộc sống của một làng quê ven sông Thu Bồn vào những ngày sau cách mạng tháng 8 - 1945 và những năm đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. -Nhanh như cắt:
  5. Tiết 76 – Văn bản: VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - I.Giới thiệu chung: II. Đọc – hiểu văn bản: 1.Đọc, chú thích: Thảo luận nhóm bàn (3’) -Tìm bố cục của văn bản? Nội dung của từng phần? -Thể loại ? -Phương thức biểu đạt? -Ngôi kể?
  6. Tiết 76:Văn bản: 2.Bố cục: 3 phần Đoạn 1: Từ đầu “thác nước” Cảnh2. Bốdòng cục sông : và hai bên bờ trước khi thuyền vượt thác.3 phần Đoạn 2: Tiếp theo “thác Cổ Cò” Cuộc vượt thác của con thuyền dượng Hương Thư Đoạn 3: phần còn lại. Cảnh sau khi con thuyền vượt thác.
  7. Tiết 76 – Văn bản: VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - I.Giới thiệu chung II. Đọc – hiểu văn bản 1.Đọc, chú thích: 2. Bố cục: Ba phần * Thể loại: Truyện dài * Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả * Ngôi kể: Thứ nhất 3. Phân tích a. Cảnh thiên nhiên: Vị trí quan sát của người miêu tả ở đâu và cảnh thiên nhiên được miêu tả theo trình tự nào ?
  8. Tiết 76 – Văn bản VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - I.Giới thiệu chung: II. Đọc - hiểu văn bản: Thảo luận nhóm (3’) 1.Đọc, chú thích: Cảnh dòng sông và hai bên bờ thay 2.Bố cục: đổi như thế nào qua từng chặng đường của con thuyền? 3.Phân tích: -Trước khi thuyền vượt thác ? a.Bức tranh thiên nhiên: - Đoạn sông khi thuyền vượt thác? - Vị trí quan sát trên thuyền - Đoạn sông sau khi thuyền vượt -Trình tự miêu tả theo hành trình của thác? con thuyền: từ đồng bằng trù phú vượt qua thác ghềnh vùng núi đến thượng nguồn
  9. Tiết 76 – Văn bản VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - I.Giới thiệu chung: II. Đọc – hiểu văn bản: 3.Phân tích: a.Bức tranh thiên nhiên: *Trước khi thuyền vượt thác: -Cảnh dòng sông: + Cánh buồm căng phồng + Thuyền rẽ sóng lướt bon bon như đang nhớ núi rừng; thuyền chất đầy cau tươi, dây mây xuôi chầm chậm. -Cảnh hai bên bờ: + Những bãi dâu trải ra bạt ngàn +Vườn tược um tùm +Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. + Núi cao đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt.
  10. Tiết 76 – Văn bản VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - I.Giới thiệu chung: II. Đọc – hiểu văn bản: 3.Phân tích: a.Bức tranh thiên nhiên: * Cảnh dòng sông khi thuyền vượt thác: + Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn Nước bị cản văng bọt tứ tung + Thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống quay đầu chạy về lại Hòa Phước.
  11. Tiết 76 – Văn bản: VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - 3.Phân tích: a.Bức tranh thiên nhiên: * Cảnh dòng sông sau khi thuyền vượt thác: + Dòng sông chảy quanh co dọc những núi cao sừng sững + Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay + Qua nhiều lớp núi, đồng ruộng lại mở ra. -Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ và các biện pháp tu từ? - Qua cách miêu tả của tác giả em thấy hiện lên một bức tranh thiên nhiên như thế nào?
  12. Tiết 76 – Văn bản: VƯỢT THÁC 3. Phân tích - VÕ QUẢNG - a. Bức tranh thiên nhiên: * Trước khi vượt thác: + “bãi dâu bạc ngàn” - NT: Nhân hoá, so sánh, từ láy + “vườn tược um tùm” -> Sông êm ả, hiền hòa, thơ mộng + thuyền xuôi chậm chậm - Đôi bờ đất đai rộng rãi, trù phú * Khi vượt thác: + “chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm” - NT: Nhân hóa, từ ngữ độc đáo + “Núi cao như đột ngột chắn -> Cảnh hiểm trở, dữ dội ngang trước mặt.” * Sau khi vượt thác: + “ Nước từ trên cao phóng chảy đứt đuôi rắn văng bọt tứ tung, - NT: So sánh, nhân hóa từ láy + Thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống quay đầu chạy về lại Hòa -> Dòng sông bớt hiểm trở, hiền Phước. hòa hơn, đồng ruộng xanh tươi.  Bức tranh thiên nhiên đa dạng , + “dòng sông chảy quanh co ” phong phú, vừa tươi đẹp hùng vĩ vừa + “cây to mọc lúp xúp như hoang sơ, dữ dội, đầy sức sống. những cụ già” + “ đồng ruộng lại mở ra”
  13. Tiết 76 – Văn bản: VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - I.Giới thiệu chung II. Đọc – hiểu văn bản: III. Luyện tập:
  14. III. Luyện tập: (Thảo luận 3 phút) Hãy nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên và nghệ thuật miêu tả của mỗi tác giả trong hai bài Sông nước Cà Mau và Vượt thác. Sông nước Cà Mau Vượt thác
  15. Tiết 76-Văn bản: IV. Luyện tập: Sông nước Cà Mau Vượt thác
  16. Sông nước Cà Mau Vượt thác Nét đặc sắc của Sông ngòi chằng chịt, Cảnh thiên nhiên vừa phong cảnh thiên vẻ đẹp rộng lớn, phong thơ mộng, tươi đẹp, nhiên phú, hình ảnh cuộc hùng vĩ, vừa hoang sống tấp nập, trù phú sơ, hiểm trở, dữ dội. và độc đáo. Nghệ thuật - Miêu tả vừa bao quát, - Miêu tả cảnh thiên miêu tả vừa cụ thể, sinh động nhiên cụ thể sinh động, hấp dẫn. - Huy động nhiều giác quan -Biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, dùng - Biện pháp tu từ so từ láy sánh, nhân hóa, dùng từ láy
  17. Tiết 76 – Văn bản: VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - I.Giới thiệu chung: II. Đọc – hiểu văn bản: III.Luyện tập: IV. Vận dụng: 1. Viết một đoạn văn nêu suy nghĩ của em về bức tranh thiên nhiên ở văn bản“Vượt thác” 2. Vẽ tranh minh họa cho cảnh con thuyền vượt thác của dượng Hương Thư
  18. Dặn dò : -Hoàn thành phần luyện tập ở nhà . -Học bài cũ; khuyến khích vẽ tranh. -Chuẩn bị bài : Vượt thác (Tiếp theo) .
  19. Tiết 76 – Văn bản VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - I.Giới thiệu chung II. Đọc – hiểu văn bản: III. Luyện tập:
  20. Tiết 88, 89 – Văn bản VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - 3. Phân tích - Ngoại hình: a. Cảnh thiên nhiên: + “như một pho tượng đồng đúc” b. Hình ảnh dượng Hương Thư: + “bắp thịt cuồn cuộn” - Nghệ thuật: So sánh đặc sắc, lựa + “hai hàm răng cắn chặt” chọn từ ngữ miêu tả ấn tượng. + “quai hàm bạnh ra” + “cặp mắt nảy lửa” - Ngoại hình: gân guốc, rắn chắc, khỏe khoắn. - Động tác: + “co người phóng sào” - Hành động nhanh nhẹn, mạnh + “ghì chặt đầu sào” mẽ, dứt khoát. + “thả sào, rút sào nhanh như cắt” - Tư thế người chỉ huy hào hùng, + “ghì trên ngọn sào giống như hiệp sĩ dày dạn kinh nghiệm, quả cảm của Trường Sơn oai linh hùng vĩ” đứng mũi chịu sào, làm chủ thiên => vẻ đẹp rắn chắc, dũng mãnh, tư nhiên. thế hào hùng của nhân vật, làm nổi bật cái “thần” nhằm tôn vinh hình ảnh con người trước thiên nhiên rộng lớn.
  21. Tiết 88, 89 – Văn bản VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - I. Tìm hiểu chung II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Đọc, chú thích: 2. Bố cục, thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể: 3. Phân tích 4. Tổng kết: - Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người lao động 1. Nội dung: trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. 2. Nghệ thuật: - So sánh, nhân hoá, từ ngữ gợi tả. - Tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền vượt thác rất tự nhiên, sinh động. III. Luyện tập: (Thảo luận 3 phút)
  22. III. Luyện tập: (Thảo luận 3 phút) Hãy nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên và nghệ thuật miêu tả của mỗi tác giả trong hai bài Sông nước Cà Mau và Vượt thác. Sông nước Cà Mau Vượt thác
  23. Sông nước Cà Mau Vượt thác Sông ngòi chằng chịt, Cảnh thiên nhiên Nét đặc sắc của vẻ đẹp rộng lớn, phong hiểm trở, hùng vĩ, nổi phong cảnh thiên phú, hình ảnh cuộc sống bật sức mạnh của con nhiên tấp nập, trù phú và độc người lao động. đáo. Miêu tả vừa bao quát, Phối hợp tả cảnh vừa cụ thể sinh động thiên nhiên với hoạt Nghệ thuật Huy động nhiều giác động của con người. miêu tả quan Khắc họa hình tượng nhân vật.
  24. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 1. Đối với bài học tiết này: - Nắm nội dung và nghệ thuật của văn bản - Biết cách kết hợp giữa tả người và phong cảnh thiên nhiên. - Hoàn thành phần luyện tập vào VBT - Đọc bài đọc thêm SGK/41 2. Đối với bài học tiết tiếp theo: Chuẩn bị: So sánh (tiếp theo)
  25. Tiết 76 – Văn bản VƯỢT THÁC - VÕ QUẢNG - I.Giới thiệu chung II. Đọc – hiểu văn bản 1.Đọc, chú thích: 2. Bố cục: