Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Tiết 27: Nói và nghe Trao đổi về một vấn đề
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Tiết 27: Nói và nghe Trao đổi về một vấn đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_7_canh_dieu_tiet_27_noi_va_nghe_trao_d.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 (Cánh diều) - Tiết 27: Nói và nghe Trao đổi về một vấn đề
- TIẾT :27 NÓI VÀ NGHE TRAO ĐỔI VỀ MỘT VẤN ĐỀ
- KHỞI ĐỘNG Xem video sau
- KHỞI ĐỘNG Những người tham gia tọa đàm trao đổi về vấn đề gì? Theo em làm cách nào để có được buổi tọa đàm ý nghĩa đó?
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động cá nhân: “Góc chia sẻ” Hàng ngày em thường trao đổi với bạn bè những vấn đề gì? Để có thể trao đổi những vẫn đề đó em chuẩn bị như thế nào?
- 1. Định hướng Hiện tượng của đời sống xã hội. Các vấn đề trao đổi Một vấn đề văn học. Lựa chọn vấn đề cần trao đổi. Chú ý khi Xác định nội dung ý kiến cần trao đổi. trao đổi Nêu quan điểm của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác.
- THỰC HÀNH Đề bài: Trao đổi với các bạn trong tổ nhóm học tập lí do em yêu thích bài “Tiếng gà trưa” (Xuân Quỳnh)
- THỰC HÀNH Chia sẻ cá nhân 1) Hãy xác định vấn đề cần trao đổi? 2) Để có thể trao đổi với các bạn em cần chuẩn bị, thực hành tìm ý, lập dàn ý như thế nào?
- 1. Trước khi nói a. Chuẩn bị nội dung nói Xem lại nội dung đọc hiểu bài “Tiếng gà trưa” (Xuân Quỳnh)
- a. Chuẩn bị nội dung nói Xác định được những nét đặc sắc của bài thơ. Thể thơ 5 tiếng. Đặc sắc Biểu cảm qua tự sự, miêu tả. nghệ thuật Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ: Điệp ngữ, đảo ngữ, so sánh, tính từ, động từ... Tiếng gà trưa đã gọi về những kỉ niệm đẹp tuổi thơ, tình bà cháu. Tình cảm gia đình làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước. Đặc sắc Thể hiện tình cảm yêu thương, thiêng liêng, quý giá, kính trọng nội dung và biết ơn về những hi sinh to lớn của người bà kính yêu. Tình yêu quê hương, đất nước rộng lớn, sâu sắc, cao cả.
- 1. Trước khi nói b. Tìm ý và lập dàn ý Điều em ấn tượng và yêu thích trong bài thơ. Tìm ý Lí do em thích hoặc ấn tượng với điều đó. Những yếu tố thể hiện điều em ấn tượng, yêu thích. Mở đầu: Nêu điều em thích hoặc ấn tượng nhất ở bài thơ. Nội dung chính: Ý kiến cụ thể về các biện pháp tu từ đặc Lập dàn ý sắc đã xác định ở phần mở đầu. Kết thúc: Khẳng định ý kiến của bản thân.
- 1. Trước khi nói c. Nói và nghe Tự thực hành nói và nghe ở nhà d. Tự kiểm tra, sửa chữa
- 2. Thực hành Làm việc nhóm và cá nhân theo nhóm học tập và trước lớp: Vòng 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nói và nghe trong nhóm học tập. Vòng 2: Đại diện các nhóm sẽ thống nhất ý kiến và cử đại diện trình bày trước lớp.
- YÊU CẦU KHI TRÌNH BÀY BÀI NÓI Người nói Người nghe - Mạnh dạn nêu ý kiến trước tổ (nhóm, lớp) - Tập trung theo dõi và nắm - Trình bày bằng lời, tránh viết thành văn để thông tin từ người nói: ghi chép đọc: Sử dụng điệu bộ, cử chỉ và các phương các ý chính và các điểm chưa rõ tiện hỗ trợ phù hợp, thực hiện đúng thời gian cần hỏi lại. dự kiến. - Sử dụng cử chỉ, nét mặt, ánh - Chú ý điều chỉnh giọng điệu, cách trình bày, mắt để khích lệ người nói. quan sát thái độ, lắng nghe ý kiến phản hồi - Nêu câu hỏi về những vấn đề của người nghe. chưa rõ hoặc muốn mở rộng - Có thể trả lời câu hỏi của người nghe sau hiểu biết, trao đổi lại về các chi khi trình bày xong hoặc kết hợp trả lời từng tiết, nội dung chưa thuyết phục. phần trong khi trình bày bài.
- BẢNG THANG ĐO Mức độ I. Chuẩn bị 4 3 2 1 A. Tìm hiểu kĩ vấn đề cần trình bày và đối tượng người nghe. 4 3 2 1 B. Lập dàn ý chi tiết cho phần trình bày. 4 3 2 1 C. Tập trình bày thử để làm chủ nội dung trình bày.
- Mức độ II. Trình bày 3 2 1 A. Chào khán giả và tự giới thiệu về nội dung trình bày, giới thiệu 4 ngắn gọn về bản thân (nếu cần thiết). 4 3 2 1 B. Bám sát dàn ý chuẩn bị để lần lượt trình bày các nội dung của vấn, đề nhưng không đọc lại văn bản đã chuẩn bị. 4 3 2 1 C. Giọng nói đủ to, rõ ràng để tất cả người nghe đều có thể tiếp nhậnđược thông tin. 4 3 2 1 D. Diễn đạt trôi chảy, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt để chuyển tiếp từ nội dung này sang nội dung khác. 4 3 2 1 E. Sử dụng ngôn ngữ nói kết hợp điệu bộ, cử chỉ và sự biểu cảm quanét mặt, ánh mắt phù hợp với nội dung trình bày. 4 3 2 1 G. Tương tác với người nghe thông qua ánh mắt hoặc các câu hỏi gợi dẫn. 4 3 2 1 H. Kết thúc vấn đề và cảm ơn người nghe.
- BẢNG TIÊU CHÍ TIÊU CHÍ Chưa đạt Đạt Tốt (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm) 1. Phân tích được Chưa phân tích Phân tích còn sơ Phân tích cụ thể, nội dung, nghệ được nội dung, sài, chưa sáng sáng rõ. thuật của bài thơ nghệ thuật của bài rõ. thơ. 2. Nội dung, nghệ Nôi dung sơ sài, Có đủ chi tiết để Nội dung bài nói thuật đầy đủ, chi chưa có đủ nội người nghe hiểu hay, phong phú, hấp tiết, có cảm nhận dung, nghệ thuật để được nội dung, dẫn, cảm nhận được của người nói. người nghe cảm nghệ thuật của đầy đủ, sâu sắc nội nhận được. bài thơ. dung, nghệ thuật bài thơ.
- BẢNG TIÊU CHÍ TIÊU CHÍ Chưa đạt Đạt Tốt (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm) 3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe, nói Nói to, nhưng đôi Nói to, truyền ràng, truyền cảm lặp lại ngập ngừng chỗ lặp lại hoặc cảm hầu như nhiều lần. ngập ngừng một vài không lặp lại hay câu. ngập ngừng. 4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, phi ngôn ngữ mắt chưa nhìn vào chưa nhìn vào mắt nhìn vào (điệu bộ, cử chỉ, người nghe, nét mặt người nghe, biểu người nghe, nét nét mặt, ánh chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với mặt sinh động. mắt,..) phù hợp biểu cảm không phù nội dung bài nói. hợp.
- BẢNG TIÊU CHÍ TIÊU CHÍ Chưa đạt Đạt Tốt (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm) 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi Chào hỏi và/ có lời Chào hỏi và/ có lời thúc hợp lí và/ hoặc không kết thúc bài nói. kết thúc bài nói ấn có lời kết thúc tượng. bài nói. Tổng: ................/10 điểm
- 3. Chỉnh sửa bài nói Thực hiện theo tiêu chí các phiếu chỉnh sửa



