Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Tiết 49: Bài toán dân số

ppt 21 trang minh70 3670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Tiết 49: Bài toán dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_49_bai_toan_dan_so.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn lớp 8 - Tiết 49: Bài toán dân số

  1. Thu-ng é- Bu-n - Tr-n Ti-n - Thuong De Buon - Tran Tien - music.tamtay.vn - M-ng xó h-i chia s-_ dang t-i bài hỏt_ õm nh-c_ nhỳng forum_ di-n dàn_ blog_ nghe nh-c online.mp3 Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự Hội giảng 20-11. Chúc các em học sinh lớp 8A3- Trờng THCS Việt Hùng chăm ngoan học giỏi ! Giáo viên thực hiện : Hà Thị Phơng
  2. 1 2 chủ đề dân số 4 3
  3. Văn bản: Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An) I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản. Xuất xứ văn bản: Trích trong báo “Giáo dục và Thời đại” Chủ nhật số 28 năm 1995. Yêu cầu đọc văn bản: To, rõ ràng, chú ý các mốc thời gian, con số, tên các nớc, đặc biệt chú ý câu cảm thán thể hiện thái độ của tác giả.
  4. Văn bản: Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An) I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản. Xuất xứ văn bản: Trích trong báo “Giáo dục và Thời đại” Chủ nhật số 28 năm 1995. Tính thời sự Văn bản nhật dụng Bàn về vấn đề dân số Trình bày quan PTBĐ: nghị luận điểm, thái độ
  5. Văn bản: Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An) I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản. - Xuất xứ văn bản - Bố cục văn bản: Từ đầu “sáng mắt ra”. Đặt vấn đề → Nêu vấn đề dân số. Mạch Tiếp theo “ô bàn cờ”. lạc, Giải quyết vấn đề → Làm rõ vấn đề dân số chặt chẽ Phần còn lại. Kết thúc vấn đề → Lời kêu gọi hành động cho vấn đề dân số
  6. Văn bản: Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An) I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản. II. Đọc- hiểu nội dung văn bản. 1. Nêu vấn đề dân số. -Vào bài trực tiếp bằng một tình Vấn đề DS, KHHGĐ huống. Nêu vấn đề đặt ra với loài ngời từ - Giọng văn nhẹ nhàng, giản dị, dân số thời cổ đại. thân mật, dễ thuyết phục. Thảo luận nhóm (theo bàn) Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình (KHHGĐ)? * Dân số: số ngời sinh sống trên phạm vi một quốc gia, châu lục, toàn cầu. * KHHGD: mỗi gia đình phải có kế hoạch sinh con, chỉ dừng lại ở một hoặc hai con dù trai hay gái.
  7. Văn bản: Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An) I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản. II. Đọc- hiểu nội dung văn bản. 1. Nêu vấn đề dân số. 2. Làm rõ vấn đề dân số. Câu chuyện cổ về hạt thóc. Làm rõ vấn đề Quan điểm trong Kinh Thánh. dân số Thực tế sinh sản của ngời phụ nữ.
  8. Văn bản: Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An) Làm rõ vấn đề dân số Túm tắt câu chuyện cổ về hạt thóc Số liệu trong Kinh Thỏnh - CúCâumột chuyệnbàn cổcờ vềgồm 64 ụ. Quan điểm trong Thực tế sinh sản của -hạKhait thóc. thiờn lập địa Kinhtrỏi thánh- Năm 1995 thế nggiớiời phụđó cúnữ - Đặt mộtđất mớihạt thúcchỉ cúvàohaiụ thứngười. 5.63 tỉ người (ô thứ 30 của nhất, ụ thứ hai đặt hai hạt bàn cờ) thúc,Giải cỏctoả tâmụ tiếp lý tìmtheo cứ thếSố liệu cụ thể nhõnhiểuđụi của. ngời đọc - Tổng số thúc thu được cú thểSophủ sánhkhắp mức độbề giamặt trỏi đấtMức. độ gia tăng tăng dân số dân số
  9. Văn bản: Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An) Bảng thống kê của Hội nghị Cai-rô về tỉ lệ sinh của phụ nữ. Tỉ lệ sinh/phụ ST Nớc nữ T 36945.flv 1 Ru-an-đa 8.1 Chõu 2 Tan-da-ni-a 6.7 Tỉ lệ sinh sản của Phi ngời phụ nữ là rất 3 Ma-đa-gat- 6.6 cao (nhất là phụ nữ xca các nớc chậm phát 4 Nê-pan 6.3 Chõu triển). Á 5 ấn độ 4.5 6 Việt Nam 3.7
  10. Văn bản: Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An) 2.Làm rõ vấn đề dân số Câu chuyện cổ về Quan điểm trong Thực tế sinh sản của hạt thóc. Kinh thánh ngời phụ nữ Giải toả tâm lý tìm Số liệu cụ thể Tỉ lệ sinh sản của ngời hiểu của ngời đọc phụ nữ là rất cao So sánh mức độ gia Mức độ gia tăng Nguyên nhân gia tăng tăng dân số dân số dân số Tốc độ gia tăng dân số trên thế giới rất nhanh.
  11. Thế hệ Châu Phi bị bỏ rơi Tuyệt đại đa số trẻ bụi đời là con trai. Điều đó không có nghĩa là con gái không có nguy cơ bị vứt ra lề đờng . Cảnh ngộ của em gái có khác: Một số bị lôi kéo vào nghề mãi dâm. Những trẻ khác trở thành mẹ mà không có chồng. Nhiều trẻ em gái khác phải đi ở hoặc bị bán làm con sen, con đòi cho các gia đình, thờng bị bóc lột và đối xử tàn nhẫn. Khó biết chính xác tuổi của những đứa trẻ này. Không họ hàng thân thích, không giấy tờ tuỳ thân, rồi lại do mù chữ nữa. Có thể phỏng đoán qua nhiều nguồn tin chúng từ 7 đến 25 tuổi. Phần lớn chúng xuất thân từ nông thôn và cha bao giờ đợc đến trờng, một số ít cha học hết tiểu học, một số đã qua vài năm ở bậc trung học. Trẻ em bụi đời cũng nh trẻ em khu nghèo nói chung luôn bị đói ăn. Một số chỉ ăn ngày một bữa, số khác thì sống bằng thức ăn thừa ở các quán ăn hoặc mót ở thùng rác. Trong một băng nhóm đợc khảo sát, trẻ em dùng ma tuý để lừa cái đói.
  12. -Đói nghèo, bệnh tật -Dân trí thấp -Thất nghiệp Việc -tácMôi giả trờng dự bịbáo đe dân doạ. số thế giới đến năm -Tệ nạn xã hội Thông tin2015về Dânlà hơn số7 tỉ ngtỉnhời nóiThái lên điềuB ìgnhì ? 2 NăĐmói2004 nghèo:CóThái tácB dụngình cóChất cảnhdiện lợng báotích cuộc g1ì .đối542 sống vớikm thấpng.ờiDân đọc số? 1.842Bệnh.800 tậtngời 2 mật độ dân số 1.195 ngời/ KmKinhcao tế kémgấp 4,85 lần toàn quốc và 25, 4 lần so với thế giới tốc độ tăphátng triểndân số trung bình 0, 8% / năm. (UBDSKHHG* Dùng conĐ sốtỉnh cụ Tháithể đểBì nh)chứng. minh hậu quả khôn lờng đang thách thức nhân loại trong một tơng lai gần. Bùng nổ Nghèo nàn, * Cảnh báo nguy dâncơ bùngsố nổ dân số luôn cólạ cthể hậu xảy ra bất cứ lúc nào trong lịch sử nhân loại. Dân trí thấp Tình trạng thất nghiệp Tác động xấu tới môi trờng Tệ nạn xã hội
  13. Văn bản: Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An) I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản. II. Đọc- hiểu nội dung văn bản. Dân số càng gia tăng thì sự sống con- ngLýờilẽ đơn giản, càng bị đe doạ. Tốc độ gia tăng dân số trên thế giới dẫn chứng xác Đừng để cho mỗi con ngời trên trái đất nàythựcchỉ. 3. Lời kêu gọi rất nhanh. còn diện tích một hạt thóc . Muốn thế phải góp phần- Vận dụng phơng làm cho ĐúCon nglàờicon muốnđường tồn tại phải“lâutồn hạnhơn,tại chếcànghay gia tăng 2. Làm rõ vấn chặng đờng đi đến ô thứ 64 pháp thuyết minh: tốt. Đó làHậucon quả: đkhụngdânờng kìm ” sốhãm tồn bằng tồnt ạsựi kế haypháttại hoạch không” triểncủa hoá của tồn chớnhgia tạ đi”ình.loàicủa đề dân số người. thống kê, so sánh, chính loàixãng hộiời .→ đói nghèo, lạc hậu. Đừng để cho mỗi con ngườiphân tích trờn trỏi đất này chỉ cũ diện tớch một hạt thúc. Muốn thế phải gúp phần làm cho chặng đường đi đến ụ thứ 64 càng dài lõu hơn, càng tốt.
  14. Văn bản: Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An) I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản. II. Đọc- hiểu nội dung văn bản. Dân số càng gia tăng thì sự sống con ngời càng bị đe doạ. 3. Lời kêu gọi Con ngời muốn tồn tại phải hạn chế gia tăng dân số bằng kế hoạch hoá gia đình.
  15. Bài tập nhanh 1.Chủ đề bao trùm của văn bản “ Bài toán dân số”là gì? A. Thế giới đang đứng trớc nguy cơ gia tăng dân số quá nhanh. B. Bùng nổ và gia tăng dân số quá nhanh là một hiểm hoạ cần báo động C. Khống chế sự gia tăng dân số là con đờng “ tồn tại hay không tồn tại của chính loài ngời”. DD. Cả A, B, C đều đúng 2. Nguyên nhân chính của sự gia tăng dân số là: A. Do khả năng sinh con trong thực tế của phụ nữ là rất lớn. B. Do kinh tế thấp kém. C. Do không có biện pháp KHHGĐ. D.D Do con ngời, nhất là phụ nữ cha đợc hởng quyền lợi giáo dục.
  16. Tiết 49: Văn bản: Bài toán dân số (Thái An) - Nhận xét cuộc sống của hai gia đình qua hai bức tranh ? - ? Từ thông điệp của bức tranh em có mong ớc gì cho cuộc sống gia đình và xã hội? 1 2 Gái một con trông mòn con mắt Gái hai con con mắt liếc ngang Ba con cổ ngẳng răng vàng Bốn con quần áo đi ngang khét mù Năm con tóc rối tổ cu Sáu con yếm trụt váy dù vặn ngang
  17. Văn bản: Tiết 49: Bài toán dân số (Thái An) I. Đọc- tìm hiểu chung văn bản. II. Đọc- hiểu nội dung văn bản. III . Tổng kết. 1.Nội dung. 2. Nghệ thuật.
  18. Bài toán dân số Vấn đề DS, KHHGĐ đợc đặt ra -Vào bài bằng một Đặt vấn đề từ thời cổ đại. tình huống. - Giọng văn nhẹ Tốc độ gia tăng dân số trên nhàng, giản dị, dễ thế giới rất nhanh. Giải quyết thuyết phục. vấn đề Gia tăng dân số kìm hãm sự phát triển của xã hội. + Lý lẽ đơn giản, dẫn chứng xác thực. Dân số càng gia tăng thì sự +Phơng pháp thuyết sống con ngời càng bị đe doạ. Kết thúc minh: thống kê, so vấn đề sánh, phân tích. Muốn tồn tại phải hạn chế gia tăng dân số bằng KHHGD. Hạn chế gia tăng dân số là vấn đề sống còn của nhân loại.
  19. Hớng dẫn về nhà: 1.Đọc đoạn văn trong bài: “Giáo dục- chìa khoá của tơng lai” và trả lời: 1 Vì sao nói phát triển giáo dục, nâng cao dân trí, đặc biệt là nhà trờng, các thầy cô giáo, gia đình, cha mẹ, đặc biệt là ngời mẹ đóng vai trò vô cùng quan trọng để giải quyết “ Bài toán dân số”? 2. Trong hiện tại và tơng lai, em tự thấy cần phảI làm gì để góp phần thực hiện tốt chính sách dân số của nhà nớc ở địa phơng em? 3. Làm bài tập 3/SGK/132. 4. Soạn bài: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
  20. Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh !