Bài giảng Sinh học 12 - Tiết 13, Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập - Năm học 2019-2020 - Vũ Thị Minh Hồng

ppt 21 trang thuongnguyen 4151
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 12 - Tiết 13, Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập - Năm học 2019-2020 - Vũ Thị Minh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_12_tiet_13_bai_9_quy_luat_menden_quy_luat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 12 - Tiết 13, Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập - Năm học 2019-2020 - Vũ Thị Minh Hồng

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH THÂN YÊU Năm học : 2019 – 2020 TUẦNBÀI GIẢNG HOÀN Giáo viên : Vũ Thị Minh Hồng MÁUGiáo Viên : Lê Trọng Bằng Trường THPT Mường Lát
  2. Cho biết tỉ lệ phân li kiểu hình của các phép lai sau: Bài 1: PT/C: Vàng x Xanh F1: 100 % Vàng F2: 3 Vàng : 1 xanh Bài 2: P T/C: Hạt trơn X Hạt nhăn F1: 100% Trơn F2: 3 trơn : 1 nhăn PT/C: Vàng, trơn X Xanh, nhăn → F : 1 ? F2:
  3. Tiết 13 - Bài 9: QUI LUẬT MENĐEN QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC III.Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT
  4. I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG 1. Thí nghiệm của Menđen PTC: ♀(♂) x ♂(♀) Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn F1: 100% Hạt vàng, trơn F1 tự thụ: F2: 315 (9/16) 108 (3/16) 101 (3/16) 32 (1/16) Hạt vàng, Hạt vàng, Hạt xanh, Hạt xanh, trơn nhăn trơn nhăn
  5. I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG 2. Nhận xét và giải thích: HOẠT ĐỘNG NHÓM : P x Giải thích thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng TC của Menden trong vòng 3 phút F1: Nhóm 1: So sánh số lượng KH của F2 với P? F1 tự thụ: Nhóm 2: Xác định quy luật di truyền chi phối từng tính trạng? F2: Nhóm 3: So sánh tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng với tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 ? Nhóm 4: Nếu quy ước: A qui định hạt vàng; a qui định hạt xanh B qui định hạt trơn; b qui định hạt nhăn Hãy xác định Kiểu gen của P, F1 và số loại giao tử của F1
  6. Giải thích sự hình thành tỉ lệ kiểu hình ở F2 3/43/4 1/41/4 3/4 1/4 Vàng Xanh Trơn Nhăn X = 9/16 X = 3/16 X = 3/16 X = 1/16 → xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
  7. I. Thí nghiệm lai hai tính trạng => Nội dung quy luật phân li độc lập:  Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
  8. x PTC Qui ước: AA A B B aa a b b A: vàng, A B a b GP a: xanh, B: trơn F1 b: nhăn. x AA aa BB bb AA a BB b GF 1 = = = = 1/4 = = = = 1/4 F 2 1/4AB 1/4Ab 1/4aB 1/4ab 1/4AB 1/16AABB 1/16AABb 1/16AaBB 1/16AaBb 1/4Ab 1/16AABb 1/16AAbb 1/16AaBb 1/16Aabb 1/4aB 1/16AaBB 1/16AaBb 1/16aaBB 1/16aaBb 1/4ab 1/16AaBb 1/16Aabb 1/16aaBb 1/16aabb
  9. II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC Qui ước: Alen A qui định hạt vàng (nằm trên NST hình que) Alen a qui định hạt xanh (nằm trên NST hình que) Alen B qui định hạt trơn (nằm trên NST hình cầu) Alen b qui định hạt nhăn (nằm trên NST hình cầu) A A a a B B b b - Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng.
  10. Hạt vàng, trơn Hạt xanh, nhăn PTC: A A x a a B B b b A a GP: B b A a F1: B b 100% Hạt vàng, trơn
  11. II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC Trường hợp 1 Trường hợp 2 b A BA a A a B B b b B a A A AB a A a B b b B A A a a A A a a B B b b b b B B
  12. Hạt vàng, trơn Hạt vàng, trơn F1 tự thụ: A a x A a B b B b GF1 A a A a A a A a B b b B B b b B
  13. ♀ A A a a ♂ B b B b A A A A A A a A a B B B B b B B B b A A A A A A a A a b B b b b B b b b a A a A a a a a a B B B B b B B B b a A a A a a a a a b B b b b B b b b
  14. II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC  - Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. - Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
  15. III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENĐEN - Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp. - Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
  16. Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền các số liệu vào chỗ có dấu (?) trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình, trong phép lai n tính trạng.
  17. Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng Số cặp gen Số loại Số loại Số loại dị hợp tử giao tử kiểu gen kiểu hình Tỉ lệ kiểu hình ở F2 (F1) của F1 ở F2 ở F2 1 2=21 3=31 2 3:1 = (3:1)1 2 4=22 9=32 4 9:3:3:1 = (3:1)2 3 8=23 27=33 8 27:9:9:9:3:3:3:1 =(3:1)3 n 2?n ?3n 2?n (3:1? )n
  18. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 1. Quy luật phân li độc lập thực chất nói về: A. Sự phân li độc lập của các tính trạng. B. Sự phân li KH theo tỷ lệ 9: 3 :3 : 1. C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh. ĐÚNGD. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
  19. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 2. Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức n ĐÚNGA. 2 B. 5n C. 4n D. 3n
  20. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 3. Với 4 cặp gen phân li độc lập thì số loại giao tử được tạo ra từ cà thể có kiểu gen AaBBccDD là: ĐÚNGA. 2 B. 4 C. 8 D. 16
  21. * Dặn dò - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Soạn bài: “ Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen”.