Bài giảng Sinh học 6 - Bệnh truyền nhiễm ở trẻ em
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 6 - Bệnh truyền nhiễm ở trẻ em", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_6_benh_truyen_nhiem_o_tre_em.ppt
Nội dung text: Bài giảng Sinh học 6 - Bệnh truyền nhiễm ở trẻ em
- Chương IV: BỆNH TRUYỀN NHIỄM Ở TRẺ EM Tuần 8. Bệnh AIDS ADIS (Asquired Immuno Defieieney Syndrom) Tiết 5, Ngày 9/4/2020; Lớp CĐMN K16A Người thực hiện: Ths. Phạm Thị Uyên
- ADIS bệnh truyền nhiễm căn bệnh thế kỉ, vi rút là tác nhân Thông thường: cảm nóng, cảm Không lây lạnh, đau đầu do nắng, gió Bệnh Vi rút Tr.Nhiễm Vi khuẩn Lây nhiễm Nấm (Mầm bệnh)
- NỘI DUNG 31 Lược sử phát hiện virut, HIV 2 Chu trình nhân lên của HIV 33 Nguyên nhân, triệu chứng- AIDS 4 Cách phòng tránh - AIDS
- 1. Lược sử phát hiện vi rút, HIV. Vi rút do ai phát hiện ra? được phát hiện vào năm nào, trong điều kiện nào?
- ThÝ nghiÖm cña Ivan«pxki (n¨m 1892) L¸ c©y NghiÒn DÞch Qua TN trên gợi thuèc l¸ chiÕt bÞ bÖnh Läc qua ý cho chúng ta nÕn läc điều gì? DÞch läc vi khuÈn Soi dưíi kÝnh hiÓn Nu«i trªn m«i NhiÔm vµo l¸ vi quang häc trưêng th¹ch c©y lµnh Kh«ng thÊy Kh«ng thÊy C©y vÉn mÇm bÖnh khuÈn l¹c bÞ bÖnh Kích thước nhỏ bé Không sống tự do Mầm bệnh kí sinh
- HIV/AIDS phát hiện năm nào? Ở đâu? ➢ Mẫu máu có vr (1959 - bệnh nhân ở châu phi) ➢ 1981 trên lâm sàng đầu tiên phát hiện tại Mĩ (5 bệnh nhân đồng tính) ➢ 1983 y học thực hiện sinh thiết hạch cho những bệnh nhân AIDS đặt tên VR là LAV => 1986 các nhà khoa học đặt tên cho VR này là HIV.phân lập được vi rút, chúng có con đường lây nhiễm giống như VR viêm gan ➢ Sau đây chúng ta tìm hiểm đại cương về VR nói chung và HIV nói riêng.
- Hình dạng một số virut. Virut d¹i HIV Virut b¹i liÖt Virut kh¶m Virut thuèc l¸ viªm n·o Phage T2
- Hình dạng chủ yếu của Virut VR Chñ yÕu gåm 3 d¹ng H×nh trô xo¾n H×nh khèi D¹ng phèi hîp Khèi ®a diÖn Khèi cÇu Virut kh¶m thuèc l¸ Virut b¹i liÖt HIV Phage T2
- Cấu trúc chung của Virut ? Virut ®ưîc cÊu t¹o gåm Lâi (bé gen) nh÷ng thµnh phÇn nµo? B¶n chÊt cña c¸c thµnh phÇn ®ã Axit nuclªic lµ g×? Vá(capsit) Pr«tªin Vỏ (Capsit): prôtêin Virut Axit Lõi: ADN hoặc ARN nuclªic Capsit
- Virut là gì? Bản chất sống của virut, vị trí của virut trong sinh giới. ➢Virut là một dạng sống vô cùng đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào. ➢Virut sống kí sinh bắt buộc. ➢Virut chưa được xếp vào bất cứ một nhóm phân loại nào trong hệ thống phân loại sinh giới. ➢Căn cứ vào cấu trúc vỏ: VR vỏ, VR trần ➢Căn cứ cấu trúc lõi: VR - ADN.VR -ARN ➢Căn cứ vật chủ kí sinh: VR Động vật, VR Thực vật, VR VSV (thể thực khuẩn)
- HIV tác nhân gây nên bệnh AIDS Vỏ Proten Hình dạng quả cầu gai Vật chất di truyền lõi - ARN
- 2. Chu trình nhân lên của HIV trong tế bào limphô T4 ChuGồmtrình 7 giainhân đoạn:lên 1.củaHấpHIV phụtrong tế bào limpho T4 có thể2.Xâmchia nhậpthành mấy 3.giaiPhiênđoạn? mã ngượcĐó là những giai đoạn 4.Cài xen nào? 5. Sinh tổng hợp 6. Lắp ráp 7. Giải phóng
- Các TB MD HIV tấn công:=>Các bệnh cơ hội biểu hiện Tại sao AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải? §¹i thùc bµo TÕ bµo LimphoT4
- 3. HIV là tác nhân gây nên AIDS ➢HIV(Human Immundeficiency Virut) ✓ HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. ✓ Hình dạng: quả cầu gai HIV ✓ Lõi: ARN
- HIV tác nhân gây bệnh AIDS ➢HIV tác nhân gây nhiễm và phá hủy các tế bào của hệ thống miễn dịch => mất khả năng miễn dịch của cơ thể (AIDS - hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người) các VSV khác lợi dụng cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công (VSV cơ hội) cơ thể nhiễm bệnh cơ hội.
- ADIS (Asquired Immuno Defieieney Syndrom) (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) ADIS là giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV. HIV/AIDS
- Những dấu hiệu cần đi xét nghiệm y tế!
- *Hoàn thành bảng sau: Các giai đoạn phát triển của AIDS -5p Thời gian Giai đoạn Đặc điểm kéo dài 2 tuần - 3 Không có triệu chứng 1. Sơ nhiễm tháng Lây nhiễm 2. Thời kì không 1- 10 năm Số lượng tế bào limphô T4 triệu chứng giảm dần lây nhiễm (Ủ bệnh) 3. Thời kì biểu Xuất hiện các bệnh cơ hội: hiện triệu Sau 1-10 năm sốt, tiêu chảy, sút cân ung chứng thư => chết
- Các con đường lây truyền HIV HIV/AIDS thưêng l©y truyÒn qua nh÷ng con ®ưêng nµo? M¸u Tình dục không an toàn MÑ truyÒn sang con
- 4. Cách phòng tránh AIDS. ➢ Hiểu biết về HIV/AIDS ➢Không phân biệt, kì thị với trẻ hoặc người lớn mắc bệnh ➢ Sống lành mạnh, có trách nhiệm với cộng đồng. ➢ Loại trừ tệ nạn xã hội, quan hệ tình dục an toàn. ➢ Vệ sinhChúng y tế đảm ta bảo có vô thể trùng. phòng tránh ➢Tuyên truyền giáo dục phòng bệnh AIDS HIV/AIDS bằng cách nào?
- Hiện nay đã có thuốc chữa được các bệnh do Virut nói chung và HIV nói riêng chưa? Tại sao? ✓ Hiện nay chưa có thuốc chữa được các bệnh do Virut nói chung và HIV nói riêng vì VR sống kí sinh bắt buộc trong tế bào nên thuốc kháng sinh không tác động được đến VR, hoặc trước khi diệt được VR thì chính thuốc đã phá hủy tế bào vật chủ. Điều trị chống bội nhiễm các tác nhân cơ hội, tăng kháng thể người bệnh. Biện pháp phòng bệnh hơn chữa bệnh. ✓ Tiêm vacin và cách li nguồn bệnh ✓ Covid 19: có vcdt lõi là ARN ➢Với covid 19: Biện pháp tốt nhất là tránh, cách li mầm bệnh, đợi y học tìm ra vacin, tăng thể lực cơ thể, vệ sinh y tế
- Củng cố Câu 1. Hãy chọn phương án đúng sau: A.Virut là một dạng sinh vật đơn bào. B. Virut là một dạng sinh vật đa bào. C. Virut thuộc nhóm sinh vật nhân sơ (prôkaryôta) D. Virut là một thực thể sống chưa có cấu tạo tế bào. Câu 2. Muỗi có truyền HIV không? Câu 3. Lớp em phụ trách có trẻ mà cha, mẹ nhiễm HIV em cần làm gì?
- Bài tập nộp qua email: Tranglth@tce.edu.vn Câu 1. Cơ sở khoa học của việc điều trị bằng hóa chất AZT đối với bệnh nhân có HIV? Câu 2. Cơ sở khoa học của việc tự miễn đối với bệnh nhân dương tính với HIV? Câu 3. Qua hiểu biết về VR em cho biết ý nghĩa việc cách li xã hội theo chỉ thị 16/tt cp trong việc phòng covid 19 hiện nay?