Bài giảng Sinh học 6 - Tiết số 56 - Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước

ppt 25 trang minh70 5070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 6 - Tiết số 56 - Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_6_tiet_so_56_bai_47_thuc_vat_bao_ve_dat_v.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 6 - Tiết số 56 - Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa lượng khí Oxi và Cacbônic trong không khí? Điều đó có ý nghĩa gì? TRẢ LỜI Trong quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí Cacbônic và nhả ra khí Oxi, trong quá trình hô hấp thì ngược lại. Do đó thực vật có vai trò giữ cân bằng các khí này trong không khí  Duy trì sự sống trên trái đất.
  2. Tiết 56: Bài 47 THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC I. Thực vật giúp giữ đất , chống xói mòn Nội II. Thực vật góp phần hạn dung chế ngập lụt , hạn hán bài học III. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
  3. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn Em hãy quan sát tranh 47.1 và trả lời câu hỏi: - So sánh lượng Mưa Mưa chảy của dòng nước mưa rơi xuống giữa 2 khu vực A và B? + Lượng chảy của Lượng Rơi Lượng chảy xuống chảy dòng nước mưa rơi 0,6m3/giâ 21m3/giây xuống khu vực A y yếu hơn nhiều so A B Hình: Lượng chảy của dòng nước mưa ở 2 nơi với khu vực B khác nhau A. Có rừng B. Đồi trọc
  4. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn Em hãy quan sát tranh 47.1 và trả lời câu hỏi: - Vì sao lượng chảy Mưa Mưa dòng nước mưa ở hai khu vực A và B? lại khác nhau? + Vì khu vực A có rừng Lượng Rơi Lượng chảy xuống chảy nên tán lá đã giữ lại 0,6m3/giâ 21m3/giây một phần rồi mới rơi y xuống mà không xối A B Hình: Lượng chảy của dòng nước mưa ở 2 nơi trực tiếp xuống đất khác nhau A. Có rừng B. Đồi trọc
  5. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn
  6. Bài 47 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn - Thực vật đặc biệt là thực M M vật rừng nhờ có hệ rễ và tán lá ưa nên có khả năng giữ đất, ưa chống xói mòn Lượng Rơi Lượng chảy xuốn chảy 0,6m3/g g 21m3/gi iây ây A B Hình: Lượng chảy của dòng nước mưa ở 2 nơi khác nhau A. Có rừng B. Đồi trọc
  7. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn Một số hình ảnh về hiện tượng xói mòn
  8. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn Hµ Giang Qu¶ng B×nh §¾c L¾c Thõa Thiªn Huế
  9. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn + Hiện tượng sạt lở đất ở ven sông, ven biển.
  10. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn + Một số hình ảnh về hiện tượng sạt lở đất.
  11. Em có biết - Ở nước ta, mỗi năm 1 ha đất trống (không có rừng) bị trôi mất 173 tấn đất mặt, trong khi đó nếu có rừng che phủ thì mất 1 tấn đất. - Hồ Thác Bà hằng năm nhận khoảng 2,7 triệu tấn chất lắng đọng do rừng đầu nguồn bị phá làm xói mòn trôi xuống.
  12. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn 2.Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán - Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc sau khi mưa lớn ? Lũ lụt ở vùng thấp Hạn hán tại chỗ.
  13. LŨ LỤT Ở MIỀN TRUNG TUYẾN ĐƯỜNG Ở TP HCM SAU CƠN MƯA HẠN HÁN Ở MIỀN TRUNG,TÂY NGUYÊN HIỆN TƯỢNG SẠT LỞ ĐẤT
  14. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 2.Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán Thảo luận nhóm 3 phút trả lời câu hỏi sau. - Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc sau khi mưa lớn? - Đất bị xói mòn trôi xuống làm lấp lòng sông, suối.Nước không thoát kịp gây ngập lụt vùng thấp và gây hạn hán tại nơi đó - Kể tên một số địa phương thường bị ngập lụt, hạn hán? Tại sao - Khu vực miền trung như Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình ? Do rừng bị phá hủy nghiêm trọng - Chúng ta cần làm gì để hạn chế hạn hán, lũ lụt? - Bảo vệ rừng trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc
  15. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn 2.Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán Thực vật đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ và tán lá nên đã góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán Ngập lụt trên quốc lộ 1 A
  16. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn 2.Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán 3.Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
  17. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn 2.Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán 3.Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm Mưa - Em hãy trình bày quá trình hình thành nước ngầm? Lượng chảy Rơi 0,6m3/giây xuống A Thấm xuống đất Sông suối Dòng chảy ngầm Mưa Thấm xuống đất Dòng chảy ngầm
  18. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn 2.Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán 3.Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm Mưa Mưa So sánh hai nơi A và B, nơi nào nguồn nước ngầm nhiều hơn? Tại sao + Nơi A nguồn nước ngầm Lượng chảy Lượng chảy Rơi 21m3/giây nhiều hơn vì nơi A có rừng 0,6m3/giây xuống A B Thấm xuống đất Sông suối Dòng chảy ngầm
  19. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn 2.Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán 3.Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm Thực vật có vai trò gì Mưa đối với nguồn nước Mưa ngầm? + Thực vật có vai trò bảo Lượng chảy Lượng chảy Rơi 21m3/giây vệ nguồn nước ngầm 0,6m3/giây xuống A B Thấm xuống đất Sông suối Dòng chảy ngầm
  20. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC 1.Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn 2.Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán 3.Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm + Thực vật đặc biệt là thực vật rừng nhờ có hệ rễ và tán lá góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
  21. Bài 46 : THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC - Để phát huy được vai trò của thực vật chúng ta cần phải làm gì? - Tích cực trồng cây, gây rừng phủ xanh đất trống đồi trọc. - Chấp hành nội quy về bảo vệ rừng - Tuyên truyền,vận động mọi người không chặt phá rừng bừa bãi.
  22. Củng cố
  23. Bài tập Chọn đáp án đúng: 1. Ở những vùng bờ biển người ta trồng cây ở phía ngoài đê nhằm mục đích là: a. Chống gió bão b. Chống xói mòn đất c. Chống rửa trôi đất d.d. TấtTất cảcả đềuđều đúngđúng 2. Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng có vai trò gì? a. Giúp giữ đất, chống xói mòn b. Hạn chế ngập lụt, hạn hán c. Bảo vệ nguồn nước ngầm d. Tất cả đều đúng
  24. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK, SBT, đọc mục “em có biết”. - Đọc trước bài mới, bài 48 “vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người” - Sưu tầm một số tranh thực vật : thực vật là thức ăn của động vật, thực vật là nơi sống của động vật.
  25. KIỂM TRA 15 PHÚT • ĐỀ 3 LỚP 6C • Câu 1 (3 điểm). Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất. • 1. Nhờ đâu hàm lượng khí cacbônic và ôxi trong không khí được ổn định ? • A. Quá trình quang hợp, thực vật lấy vào khí cacbônic và nhả ra khí ôxi. • B. Quá trình hô hấp, thực vật lấy vào khí ôxi và nhả ra khí cacbônic. • C. Quá trình thoát hơi nước ở thực vật giúp cân bằng lượng khí. • D. Cả A và B. • 2. Vai trò của thực vật đối với động vật là • A. cung cấp thức ăn. B. cung cấp ôxi dùng cho hô hấp. • C. cung cấp nơi ở, nơi sinh sản. D. cả A, B và C. • 3. Vai trò của thực vật đối với đời sống con người là • A. cung cấp gỗ cho các ngành công nghiệp và xây dựng. D. cả A, B và C. • B. cung cấp thức ăn cho cho người. C. dùng làm thuốc. • Câu 2 (4 điểm). Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán và bảo vệ nguồn nước ngầm như thế nào ? • Câu 3 (3 điểm). Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước ?