Bài giảng Sinh học 7 - Bài 50 - Tiết 52: Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt

ppt 21 trang minh70 5860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Bài 50 - Tiết 52: Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_bai_50_tiet_52_da_dang_cua_lop_thu_bo_a.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Bài 50 - Tiết 52: Đa dạng của lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay?
  2. Tiết 52: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. BỘ ĂN SÂU BỌ ? Trình bày đặc điểm của bộ ăn sâu bọ?
  3. Tiết 52: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. BỘ ĂN SÂU BỌ Bộ răng của bộ Ăn sâu bọ có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống của chúng? Bộ răng chuột chù TL: Các răng đều nhọn
  4. Chân của bộ Ăn sâu bọ thích nghi với lối sống tìm mồi như thế nào? TL: Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón to khỏe để đào hang.
  5. Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. BỘ ĂN SÂU BỌ - Mõm kéo dài thành vòi, răng nhọn, có đủ 3 loại răng, răng hàm có 3 - 4 mấu nhọn. -Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón to khỏe để đào hang. -Thị giác kếm phát triển, khứu giác phát triển - Đại diện: chuột chù, chuột chũi
  6. Em có biết Chuột chù còn có tên gọi nào khác? Vì sao có tên gọi như vậy? Chuột chù còn có tên gọi khác là chuột xạ. Chuột xạ có mùi hôi rất đặc trưng. Mùi hôi này được tiết ra từ các tuyến da ở hai bên thân chuột đực. Nhưng đối với họ hàng nhà chuột chù, thì đây là “hương thơm” để chúng nhận ra nhau. Hương thơm này càng nồng nặc hơn về mùa sinh sản của chúng. Chuột chũi sống đào hang trong đất, bộ lông dày mượt, tai mắt nhỏ, ẩn trong lông. Trong khi đi, đuôi va chạm vào thành đường hầm nhờ những lông xúc giác mọc trên đuôi mà con vật nhận biết được đường đi.
  7. Tiết 52: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. BỘ ĂN SÂU BỌ II. BỘ GẶM NHẤM Chuột đồng: có tấp tính đào Sóc có đuôi dài, xù giúp con vật hang chủ yếu bằng răng cửa giữ thăng bằng khi chuyền cành, ăn tạp, sống đàn đi ăn theo đàn hàng chục con, ăn quả, hạt
  8. Tiết 52: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT II. BỘ GẶM NHẤM Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống gặm nhấm? Bộ răng điển hình của bộ gặm nhấm TL: Răng cửa lớn sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh (khoảng trống hàm). Bộ răng sóc
  9. Một số hình ảnh về bộ gặm nhấm Chuột hải ly Chuột nhảy Chuột lang
  10. Tiết 52: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. BỘ ĂN SÂU BỌ II. BỘ GẶM NHẤM - Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh. - Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím
  11. Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT Tại sao chuột nhà hay cắn phá những vật dụng không phải là thức ăn như bàn ghế, áo, quần, ? Do răng cửa luôn mọc dài ra cho nên chúng phải gặm nhấm để mài mòn răng. Làm như thế nào để hạn chế sự sinh sôi, nảy nở của chuột? - Dùng thuốc diệt chuột, đặt bẫy diệt chuột - Không tạo điều kiện cho chuột phát triển: sắp xếp đồ đạt gọn gàng, ngăn nắp - Không tiêu diệt các loài thiên địch của chuột.
  12. Tiết 52: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. BỘ ĂN SÂU BỌ II. BỘ GẶM NHẤM III. BỘ ĂN THỊT
  13. III. BỘ ĂN THỊT Báo hoa mai Hổ, thường săn mồi vào ban đêm, vuốt có thể giương ra khỏi đệm thịt săn mồi đơn độc bằng cách rình và vồ mồi Chó sói lửa thường săn mồi về ban ngày, vuốt cùn không thu được vào trong đệm thịt, săn mồi theo đàn bằng cách đuổi mồi
  14. III. BỘ ĂN THỊT Răng nanh Bộ răng của bộ Ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ăn thịt? Răng cửa Răng hàm TL: Có đủ 3 loại răng: răng cửa ngắn sắc, răng nanh lớn dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc.
  15. III. BỘ ĂN THỊT Chân của Bộ ăn thịt thích nghi với lối sống săn mồi như thế nào? Vuốt mèo TL: Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên đi rất êm.
  16. III. BỘ ĂN THỊT Một số loài vật thuộc bộ ăn thịt Chó sói xám Chó sói đỏ Sư tử Gấu
  17. Tiết 51: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. BỘ ĂN SÂU BỌ II. BỘ GẶM NHẤM III. BỘ ĂN THỊT - Bộ răng: răng cửa sắc nhọn. Răng nanh dài nhọn. Răng hàm có mấu dẹp, sắc. - Móng chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. - Đại diện: mèo, chó, sư tử, gấu
  18. Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt Bộ thú Loài động Môi trường Đời sống Cấu tạo Cách bắt Chế độ ăn vật sống răng mồi Ăn sâu Chuột chù bọ Chuột chũi Gặm nhấm Chuột đồng Sóc Báo Sói Ăn thịt
  19. Tiết 52: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT I. BỘ ĂN SÂU BỌ - Mõm kéo dài thành vòi, răng nhọn, có đủ 3 loại răng, răng hàm có 3 - 4 mấu nhọn. -Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón to khỏe để đào hang. -Thị giác kếm phát triển, khứu giác phát triển II. BỘ GẶM NHẤM - Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh. - Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím III. BỘ ĂN THỊT - Bộ răng: răng cửa sắc nhọn. Răng nanh dài nhọn. Răng hàm có mấu dẹp, sắc. - Móng chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. - Đại diện: mèo, chó, sư tử, gấu
  20. DẶN DÒ - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 165. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: “Bộ móng guốc và bộ linh trưởng”. - Sưu tầm tranh của bộ móng guốc và bộ Linh trưởng.