Bài giảng Sinh học 7 - Bài học số 41: Chim bồ câu

pptx 37 trang minh70 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Bài học số 41: Chim bồ câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_7_bai_hoc_so_41_chim_bo_cau.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Bài học số 41: Chim bồ câu

  1. ĐỘNG VẬT HỌC CÓ XƯƠNG SỐNG CHƯƠNG VI: LỚP CHIM
  2. NỘI DUNG Đặc điểm chung Cấu tạo hoạt động sống ở chim bồ câu Phân loại
  3. I) ĐẶC ĐIỂM CHUNG
  4. Là động vật thích nghi với sự bay lượn , mình có lông vũ bao phủ
  5. -Chi trước biến đổi thành cánh; hàm trên và hàm dưới có bao sừng bao bọc tạo thành mỏ. -Thân có hình thoi, tư thế đứng bằng 2 chân
  6. Cấu tạo ngoài của lớp chim
  7. II) CẤU TẠO HOẠT ĐỘNG SỐNG, SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN Ở CHIM BỒ CÂU
  8. 1) Hình dạng cơ thể • Thân có hình thoi, da khô, được lông vũ bao phủ • Có tuyến phao câu tiết ra dịch nhờn được chim sử dụng khi rỉa long làm lông trơn bóng và không thấm nước • Cổ chim rất linh hoạt • Hàm không có răng, có bao sừng bao bọc kéo dài thành mỏ
  9. • Sự sắp xếp lông ở cánh: lông ở phía sau tì lên một phần lông ở phía trước • Chi sau có vảy sừng bao bọc, có xương cỏ bàn dài tạo thành giò chim • Xương ngón chân gồm 3 ngón trước, 1 ngón phía sau giúp nâng đỡ chim và giúp chim bám chắc vào cành cây.
  10. Chim cất cánh bay Chim hạ cánh
  11. Một số tư thế vỗ cánh của lớp chim
  12. 2) Vỏ da • Mỏng, khô, thiếu tuyến ( chỉ có tuyến phao câu ) • Bộ lông tạo thành một lớp cách nhiệt, giữ cho thân nhiệt chim cao • Lông tập trung nhiều ở vùng lông, vùng không có lông gọi là vùng trụi giúp thân chim nhẹ hơn và tiếp xúc với trứng trực tiếp khi ấp
  13. Cấu tạo lông chim ( lông cánh )
  14. Các loại lông Lông Lông bao tơ Lông Lông Lông mình cánh đuôi
  15. 3) Bộ Xương • Bộ xương nhẹ do có nhiều xoang rỗng chứa khí • Chắc vì có nhiều phần gắn chặt với nhau Thích hợp với đời sống bay lượn trên không
  16. Phần cổ có các đốt sống Gồm 4 phần: có mặt khớp cổ, ngực, hình yên chậu, đuôi ngựa khớp động với CỘT nhau SỐNG Những đốt cuối phần Các đốt sống đuôi gắn chậu gắn liền liền với với nhau và với nhau tạo xương chậu thành xương phao câu
  17. Có 2 xương bả, 2 xương quạ, 2 xương đòn CHI Xương mỏ ác phát triển, có mấu lưỡi hái làm chỗ TRƯỚC bám cho những cơ vận động cánh Xương sườn gồm: khúc lưng và khúc bụng ( có 1 mấu nhỏ tì vào sườn sau làm lồng ngực thêm vững chắc )
  18. Đai hông có xương chậu dài gắn liền với các đốt sống chậu, làm thành một vòm xương rộng vững chắc làm chỗ bám cho các cơ CHI Gồm xương ngồi, 2 xương hang, xương đùi, xương ống SAU chân, xương ống-cổ, xương bàn Bàn chân có 4 ngón, ngón cái ở phía sau, 3 ngón ở phía trước
  19. 4) HỆ CƠ • Cơ ngực, cơ dưới đòn ( những cơ vận động cánh ) • Cơ đùi và cơ ống chân khá lớn ( giúp sự di chuyển trên cạn ) • Hệ cơ cổ ( bắt mồi, tự vệ, tấn công, rỉa lông ) Phát triển mạnh giúp thích ứng với đời sống của chim
  20. 5) HỆ TIÊU HÓA • Xoang miệng hẹp, có nhiều tuyến nhờn hàm không có răng • Diều là nơi dự trữ thức ăn và làm mềm chúng ra • Dạ dày gồm 2 phần: + Dạ dày tuyến: tiết pepsin, axit clohydric + Dạ dày cơ: nghiền nát thức ăn - Không có nơi trữ phân do ruột già không phân hóa thành ruột thẳng - Thời gian tiêu hóa nhanh, do vậy làm giảm trọng lượng cơ thể, thích ứng với đời sống bay
  21. 6) HỆ HÔ HẤP • Cơ quan hô hấp của chim gồm khe họng sau lưỡi, minh quản, phổi, 2 túi khí bụng; 2 túi ngực trước, 2 túi ngực sau, 2 túi đòn nối với nhau thành 1 túi lớn; 2 túi cổ • Nhờ cấu trúc đặc biệt ở phổi chim mà sự trao đổi khí diễn ra liên tục • Xuất hiện hệ thống mao quản khí và mao quản huyết làm thành một diện tích trao đổi khí lớn tương đương với thú
  22. 7) HỆ TUẦN HOÀN • Tim rất lớn, đã hình thành vách ngăn tâm thất hoàn toàn chia tim thành 2 nửa: nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi • Hệ động mach: chỉ có 1 cung chủ động mạch phải, vì vậy máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi • Hệ tĩnh mạch: 2 tĩnh mạch thận có xu hướng giảm sút, tĩnh mạch mạc treo ruột là đặc trưng ở chim • Vùng ấp là hệ mao mạch cũng rất phát triển
  23. 8) HỆ THẦN KINH
  24. 9) GIÁC QUAN Thị giác - Có 3 mi, có tuyến lệ - Mắt chim có con người rộng - Mắt chim có vị trí bên nên muốn nhìn rõ phải nghiêng đầu về phía vật
  25. Thính giác Tương tự như thằn lằn
  26. 10) HỆ BÀI TIẾT • Thận sau lớn chia làm 3 thùy • Có ống dẫn niệu đổ thẳn vào xoang huyệt, không có bóng đái • Khi tới huyệt nước được hấp thụ lại và muối urat kết tủa thành 1 màu trắng lẫn với phân
  27. 11) HỆ SINH DỤC Cấu tạo trứng chim bồ câu