Bài giảng Sinh học 7 - Bài dạy 4: Trùng roi

pptx 23 trang minh70 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Bài dạy 4: Trùng roi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_7_bai_day_4_trung_roi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Bài dạy 4: Trùng roi

  1. NĂM HỌC 2014- 2015 SINH HOÏC 7 GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
  2. Kiểm tra bài cũ H: Em hãy nêu đặc điểm về hình dạng và cách di chuyển của trùng giày và trùng roi? Đáp án: Hình dạng: - Trùng Giày có cơ thể hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày . - Trùng cơ thể có dạng hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn, ở đầu có roi bơi. Di chuyển: - Trùng Giày vừa tiến vừa xoay. - Trùng Roi di chuyển nhờ roi bơi, thẳng tiến về phía trước.
  3. BÀI 4 TRÙNG ROI
  4. NỘI DUNG: I- Trùng roi xanh II- Tập đoàn trùng roi
  5. I- Trùng roi xanh 1- Cấu tạo và di chuyển - Quan sát hình vẽ và đọc thông tin trong sách giáo khoa nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của trùng roi?
  6. I- Trùng roi xanh 1- Cấu tạo và di chuyển  - Là một tế bào có kích thước hiển vi - Hình thoi - Đuôi nhọn, đầu tù - Có một roi dài: roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển
  7. b. Cấu tạo trong Hãy chú thích cấu tạo cơ thể trùng roi xanh a – Điểm mắt Roi b – Màng cơ thể Điểm mắt c – Roi Không bào co bóp d – Hạt diệp lục Màng cơ thể e – Nhân Hạt dự trữ Hạt diệp lục g – Không bào co bóp Nhân h - Hạt dự trữ Cấu tạo cơ thể trùng roi xanh
  8. I. TRÙNG ROI XANH 1. Cấu tạo và di chuyển b. Cấu tạo trong  Cấu tạo trong của trùng roi gồm: - Nhân - Chất nguyên sinh ( chứa các hạt diệp lục) - Các hạt dự trữ - Điểm mắt ( giúp trùng roi nhận biết ánh sáng) - Không bào co bóp
  9. 2. Dinh dưỡng  Nghiên cứu thông tin mục I.2 SGK trang 17 trả lời câu hỏi (?) Nêu đặc điểm về dinh dưỡng và hô hấp của trùng roi?
  10. I. TRÙNG ROI XANH 2. Dinh dưỡng  -Khi có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng bằng cách tự dưỡng vì trong cơ thể có chất diệp lục. -Khi không có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng: đồng hóa các chất hữu cơ có sẵn. -Hô hấp: qua màng tế bào. - Bài tiết: nhờ không bào co bóp.
  11. 3.Sinh sản  Dựa vào hình dưới, diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi? Bước 1 : Tế bào tích lũy các chất để chuẩn bị cho quá trình phân đôi Bước 2 : Nhân phân đôi, roi phân đôi Bước 3 : Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (điểm mắt, không bào co bóp, hạt diệp lục) Bước 4 : Tế bào bắt đầu tách đôi Bước 5 : Tế bào tiếp tục tách đôi Bước 6 : Hai tế bào con được hình thành
  12. I. TRÙNG ROI XANH 3. Sinh sản  Trùng Roi sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc
  13. 4- Tính hướng sáng  Trình bày thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng của trùng roi xanh và giải thích hiện tượng?  - Thí nghiệm : SGK - Giải thích hiện tượng : Nhờ có diệp lục trùng roi xanh thường dinh dưỡng tự dưỡng là chủ yếu cho nên chúng luôn luôn hướng về phía ánh sáng.
  14.  Đánh dấu vào ô trống ứng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1- Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ : S 1. Diệp lục √ 2. Roi và điểm mắt 2- Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chỗ : √ 1. Có diệp lục √ 2. Có thành xenlulôzơ 4. Có điểm mắt S 3. Có roi S
  15. II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI
  16. II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI  Bằng các cụm từ : tế bào, trùng roi, đơn bào, đa bào, em hãy điền vào câu nhận xét sau đây về tập đoàn trùng roi : Tập đoàn (1) trùng1 roi dù có nhiều (2) tế bào2 nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật (3) đơn3 bào vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật (4)4 đa bào
  17. II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào có roi, liên kết lại với nhau tạo thành. - Ý nghĩa của tập đoàn : Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
  18. BÀI TẬP: So sánh sự giống và khác nhau của trùng roi với thực vật ? • Giống nhau: - Có cấu tạo từ tế bào, gồm nhân, chất nguyên sinh - Khi có ánh sáng có khả năng tự dưỡng • Khác nhau Thực vật Trùng roi -Thuộc giới thực vật -Thuộc giới động vật - Không có khả năng di - Có khả năng di chuyển chuyển (nhờ roi) - Sống theo kiểu dị - Sống theo kiểu dị dưỡng dưỡng và tự dưỡng
  19. Trùng roi xanh có những hình thức dinh dưỡng nào ? - Tự dưỡng nhờ diệp lục - Dị dưỡng : đồng hóa những chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra
  20. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị nội dung bài mới: Trùng giày và trùng biến hình
  21. 3. Khi di chuyển roi hoạt động như thế nào khiến cơ thể trùng roi vừa tiến vừa xoay mình? - Khi di chuyển roi hoạt động theo kiểu xoáy vào nước vì vậy mà cơ thể vừa tiến vừa xoay.
  22. Nêu những đặc điểm cấu tạo cơ thể trùng roi xanh phù hợp với chức năng? - Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyển - Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết ánh sáng - Hạt diệp lục giúp cho trùng roi xanh có khả năng tự dưỡng như thực vật - Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.