Bài giảng Sinh học 7 - Bộ thú huyệt, bộ thú túi, bộ dơi, bộ cá voi, bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm

ppt 63 trang minh70 4440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Bộ thú huyệt, bộ thú túi, bộ dơi, bộ cá voi, bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_bo_thu_huyet_bo_thu_tui_bo_doi_bo_ca_vo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Bộ thú huyệt, bộ thú túi, bộ dơi, bộ cá voi, bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm

  1. CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BÀI 48,49,50: BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI, BỘ DƠI, BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM GIÁO VIÊN: TỪ LÊ HỒNG TRÚC
  2. Kiểm tra bài cũ Nêu đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với điều kiện sống?
  3. Gấu bắc cực Dơi Cá heo Mèo bắt chuột
  4. Thú mỏ vịt Kanguru Vượn Sư tử
  5. Chuột chũi Sóc Ngựa Lợn
  6. Thỏ Tê giác Hươu cao cổ Voi
  7. I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ Đọc thông tin SGK + quan sát hình ảnh nêu nhận xét của em về sự đa dạng của lớp thú?
  8. Thú đẻ trứng Bộ Thú huyệt - Đại diện: Thú mỏ vịt Con sơ sinh Bộ Thú túi LỚP THÚ rất nhỏ được nuôi trong túi - Đại diện: (Có lông da ở bụng Kanguru mao, có Thú đẻ con mẹ. tuyến sữa) Các bộ: Dơi, cá voi, bộ sâu bọ Con sơ sinh bộ gặm nhấm phát triển bình bộ ăn thịt thường. bộ móng guốc bộ linh trưởng LớpVì Sơsao thú đồ lớpđược giới thú thiệuphân rất đa mộtchia dạng số dựa bộ nhưng trên Thú đặc quanvẫn điểm thống trọng. cơ nhất? bản nào?
  9. Đại diện bộ thú huyệt Đại diện bộ thú túi
  10. Đại diện bộ Cá voi Đại diện bộ Dơi
  11. Đại diện bộ ăn sâu bọ Đại diện bộ Gặm nhấm Đại diện bộ ăn thịt
  12. Đại diện các bộ móng guốc Đại diện bộ linh trưởng
  13. I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ + Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi + Phân chia lớp thú dựa vào đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi + Lớp thú rất đa dạng nhưng vẫn có sự thống nhất vì chúng đều có lông mao và tuyến sữa. II. BỘ THÚ HUYỆT
  14. Thú mỏ vịt
  15. Đọc thông tin về đời sống và tập tính của thú mỏ vịt Trả lời câu hỏi sau: 1. Thú mỏ vịt có đặc điểm cấu tạo nào phù hợp với đời sống ở dưới nước? 2. Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng giống lớp chim song lại xếp vào lớp thú? 3. Con non của thú mỏ vịt có đặc điểm gì ?
  16. Trứng của Thú mỏ vịt Con non đang liếm sữa mẹ Thú cái đẻ từ 2-3 trứng vào tổ bằng lá cây mục, trứng lớn bằng trứng chim sẻ được thú mẹ ấp khoảng 1 tuần thì nở thành thú mỏ vịt con trần trụi mà đã có răng sữa, răng sữa sẽ mất đi khi thú đã lớn Con non → trưởng thành
  17. II. BỘ THÚ HUYỆT(đẻ trứng, nuôi con bằng sữa) Đại diện: Thú mỏ vịt Đặc điểm cấu tạo của thú mỏ vịt: - Có lông mao dày - Có màng bơi - Đẻ trứng, nuôi con bằng sữa, chưa có núm vú
  18. BÀI TẬP Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. 1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì: a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước b. Nuôi con bằng sữa, có lông mao bao phủ c. Bộ lông dày, giữ nhiệt 2. Đặc điểm của thú mỏ vịt thích nghi với môi trường sống: a. Đẻ trứng nhỏ b. Chưa có núm vú. c. Chân có màng bơi.
  19. Cho biết tên con vật, chúng sống ở đâu?
  20. Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
  21. Tại sao kanguru phải nuôi con trong túi ấp của thú mẹ?
  22. Mỗi lứa Kanguru đẻ 1 con, Conmàu non đỏ chưayếu không có mắt, thể tai. tự búCon được non sữa rất nhỏmẹ tạichỉ sao nặng lại 0,8có – 1gthể (bằng lớn lên hạt được? đậu dài khoảng 3cm)
  23. KANGURU CHUỘT TÚI GẤU TÚI THÚ CÓ TÚI LÔNG VÀNG
  24. Chó sói túi Chuột đất túi Chuột túi Sóc túi
  25. Koala hay còn gọi là Gấu túi
  26. - Từ môi trường sống của Thú mỏ vịt và Kanguru theo em cần phải làm gì để bảo tồn và phát triển các loài thú trên? - Chúng ta phải xây dựng các chương trình bảo tồn và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng phát triển.
  27. III.BỘ THÚ TÚI - Đại diện: Kanguru - Đặc điểm cấu tạo thú túi + Chi sau dài khỏe, đuôi dài. + Phôi không có nhau, con non rất nhỏ, yếu, phải tiếp tục phát triển trong túi da ở bụng mẹ, thú mẹ có núm vú.
  28. - Tại sao Bộ Thú huyệt và Bộ Thú túi được xem là hai bộ thú bậc thấp? - Bộ Thú huyệt: đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổi, có huyệt, thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú. - Bộ Thú túi: phôi không có nhau, con non rất yếu, phải tiếp tục phát triển trong túi da ở bụng mẹ.
  29. Sau hơn 1 năm nuôi thử nghiệm thành công, hiện tại đàn chuột túi Wallaby của anh Trần Nhữ Giáp (Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư công viên Vườn Chim Việt) lên tới hơn chục con và chúng đang được nuôi dưỡng, chăm sóc tại trang trại Vườn Chim Việt (xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, Hà Nội).
  30. Hãy chọn câu trả lời đúng hoặc sai trong các câu sau NỘI DUNG ĐÚNG SAI 1. Kanguru con chưa phát triển đầy đủ nên được nuôi trong túi da ở bụng thú Đ mẹ. 2. Kaguru là loài thú duy nhất có túi. S 3. Túi da (túi ấp) có những điều kiện Đ nuôi dưỡng và bảo vệ con non tốt nhất. 4. Kaguru thích nghi với đời sống bơi S lội dưới nước.
  31. IV. BỘ DƠI:
  32. Dơi thường sống ở đâu? Lối sống như thế nào? Sống trong hang động, kẽ Sống trên cây đá Sống trong lá Sống ở nhà hoang, chùa
  33. Quan sát hình 49.1, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của dơi thích nghi với đời sống bay?
  34. 1. Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng, thân ngắn, hẹp 2. Có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. 3. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao. A- Cấu tạo ngoài của dơi 1. Cánh tay; 2. Ống tay; 3. Bàn tay; 4. Ngón tay Cánh dơi khác cánh chim ở đặc điểm nào? - Tại sao dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại được xếp vào lớp Thú?
  35. Mắt dơi không tinh, kiếm ăn về ban đêm tại sao khi bay dơi không va vào các chướng ngại vật?
  36. - Đặc điểm bộ răng của dơi thích nghi với chế độ ăn sâu bọ: Răng nhọn sắc dễ phá vở vỏ kitin - của sâu bọ.
  37. VI. BỘ DƠI: - Đại diện: Dơi ăn quả và dơi ăn sâu bọ - Kiếm ăn về đêm - Dơi là loài thú có cấu tạo thích nghi với đời sống bay: + Có màng cánh rộng, thân ngắn và hẹp nên có cách bay thoăn thoắt. + Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao. - Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ. - Dơi còn biểu hiện gần thú bậc thấp: Con non yếu, bán cầu não nhỏ, nhẵn.
  38. V. Bộ cá voi: - Cho biết tên các đại diện ở hình? chúng thường sống ở đâu? Cá voi xanh Cá heo Cá nhà táng
  39. V. Bộ cá voi: Quan sát hình 49.2 và đọc chú thích : 1.Nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của Bộ cá voi có thích nghi với đời sống ở nước? 2. Cá voi di chuyển như thế nào? 3. Cơ quan di chuyển có cấu tạo như thế nào?
  40. - Tại sao Bộ cá voi biết bơi như cá mà lại xếp vào lớp thú? Cá voi xanh - Đẻ con, có tuyến vú, nuôi con bằng sữa. - Hô hấp bằng phổi.
  41. V. Bộ cá voi: Cá Voi thích nghi với đời sống ở nước : - Cơ thể hình thoi, cổ ngắn không phân biệt với thân - Lông tiêu biến - Lớp mỡ dưới da rất dày - Chi trước biến thành chi bơi dạng bơi chèo. - Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
  42. Thông tin thêm Cá voi xanh - Đẻ con non khỏe, có một đôi tuyến vú nằm trong túi ở mỗi bên háng. - Hô hấp bằng phổi, phổi lớn có nhiều phế nang nên có thể lặn sâu. - Bán cầu não lớn, nhiều nếp nhăn, nhiều biểu hiện rất tinh khôn, thính giác tốt, thị giác và khứu giác kém.
  43. Cá voi Nêu đặc điểm phân biệt cá heo và cá voi Cá heo Cá voi - Có răng - Không có răng - Dài khoảng 1,5m - Dài khoảng 33m - Có mõm kéo dài nặng 160 tấn trông giống cái mỏ. - Là loài động vật lớn nhất thế giới
  44. - Hiện nay cá voi gặp những trở ngại gì trong cuộc sống? - Cá voi sống theo đàn, đẻ mỗi lứa 1 con dài tới 7m, sau 2-3 năm mới lại đẻ, cá voi con bú mẹ khoảng 7 tháng, sau 3 năm mới trưởng thành-> Số lượng loài ít, cần được bảo vệ.
  45. Ô nhiễm môi trường
  46. Nạn săn bắt cá voi, cá heo
  47. - Em biết gì về loài cá heo?
  48. Để bảo vệ môi trường, bảo vệ Bộ cá voi chúng ta cần làm gì? - Không xả rác, các chất độc hại xuống nước để bảo vệ môi trường biển. - Cấm săn bắt cá voi, cá heo trái phép. - Tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ môi trường và các loài cá voi.
  49. 1. Chọn những đặc điểm của dơi thích nghi với đời sống bay lượn: a. Răng nhọn, sắc c. Chi trước biến đổi thành cánh da rộng d. Sống ở hang động, kẽ đá e. Cánh phủ lông mao thưa 2. Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước: a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn, lông mao tiêu biến b. Thở bằng phổi c. Chi trước biến thành cánh , lông mao tiêu biến d. Chi trước dạng bơi chèo e. Lớp mỡ dưới da rất dày f. Đẻ con, nuôi con bằng sữa
  50. HÌNH AÛNH MOÄT SOÁ LOAØI THUÙ SOÁNG ÔÛ BIEÅN Bò biển
  51. VI. BỘ ĂN SÂU BỌ ? Trình bày đặc điểm của bộ ăn sâu bọ?
  52. VI. BỘ ĂN SÂU BỌ Bộ răng của bộ Ăn sâu bọ có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống của chúng? Bộ răng chuột chù TL: Các răng đều nhọn
  53. Chân của bộ Ăn sâu bọ thích nghi với lối sống tìm mồi như thế nào? TL: Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón to khỏe để đào hang.
  54. VI. BỘ ĂN SÂU BỌ - Mõm kéo dài thành vòi, răng nhọn, có đủ 3 loại răng, răng hàm có 3 - 4 mấu nhọn. -Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón to khỏe để đào hang. -Thị giác kếm phát triển, khứu giác phát triển - Đại diện: chuột chù, chuột chũi
  55. Em có biết Chuột chù còn có tên gọi nào khác? Vì sao có tên gọi như vậy? Chuột chù còn có tên gọi khác là chuột xạ. Chuột xạ có mùi hôi rất đặc trưng. Mùi hôi này được tiết ra từ các tuyến da ở hai bên thân chuột đực. Nhưng đối với họ hàng nhà chuột chù, thì đây là “hương thơm” để chúng nhận ra nhau. Hương thơm này càng nồng nặc hơn về mùa sinh sản của chúng. Chuột chũi sống đào hang trong đất, bộ lông dày mượt, tai mắt nhỏ, ẩn trong lông. Trong khi đi, đuôi va chạm vào thành đường hầm nhờ những lông xúc giác mọc trên đuôi mà con vật nhận biết được đường đi.
  56. VII. BỘ GẶM NHẤM Chuột đồng: có tấp tính đào Sóc có đuôi dài, xù giúp con vật hang chủ yếu bằng răng cửa giữ thăng bằng khi chuyền cành, ăn tạp, sống đàn đi ăn theo đàn hàng chục con, ăn quả, hạt
  57. VII. BỘ GẶM NHẤM Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống gặm nhấm? Bộ răng điển hình của bộ gặm nhấm TL: Răng cửa lớn sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh (khoảng trống hàm). Bộ răng sóc
  58. Một số hình ảnh về bộ gặm nhấm Chuột hải ly Chuột nhảy Chuột lang
  59. VII. BỘ GẶM NHẤM - Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh. - Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím
  60. Tại sao chuột nhà hay cắn phá những vật dụng không phải là thức ăn như bàn ghế, áo, quần, ? Do răng cửa luôn mọc dài ra cho nên chúng phải gặm nhấm để mài mòn răng. Làm như thế nào để hạn chế sự sinh sôi, nảy nở của chuột? - Dùng thuốc diệt chuột, đặt bẫy diệt chuột - Không tạo điều kiện cho chuột phát triển: sắp xếp đồ đạt gọn gàng, ngăn nắp - Không tiêu diệt các loài thiên địch của chuột.
  61. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI, BỘ DƠI, BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM (Các em cần đọc và nắm rõ thông tin của các bộ) - Đọc mục " Em có biết“ - Tìm hiểu: bài 50 và 51