Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 10: Bộ dơi, bộ cá voi

pptx 25 trang minh70 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 10: Bộ dơi, bộ cá voi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_7_tiet_10_bo_doi_bo_ca_voi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 10: Bộ dơi, bộ cá voi

  1. CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ Tiết 10: BỘ DƠI, BỘ CÁ VOI
  2. I. BỘ DƠI:
  3. Dơi thường sống ở đâu? Lối sống như thế nào? Sống trong hang động, kẽ Sống trên cây đá Sống trong lá Sống ở nhà hoang, chùa
  4. Quan sát hình 49.1, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của dơi thích nghi với đời sống bay?
  5. 1. Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng, thân ngắn, hẹp 2. Có cách bay thoăn thoắt, thay hướng đổi chiều linh hoạt. 3. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao. A- Cấu tạo ngoài của dơi 1. Cánh tay; 2. Ống tay; 3. Bàn tay; 4. Ngón tay Cánh dơi khác cánh chim ở đặc điểm nào? - Tại sao dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại được xếp vào lớp Thú?
  6. Mắt dơi không tinh, kiếm ăn về ban đêm tại sao khi bay dơi không va vào các chướng ngại vật?
  7. - Đặc điểm bộ răng của dơi thích nghi với chế độ ăn sâu bọ: Răng nhọn sắc dễ phá vở vỏ kitin - của sâu bọ.
  8. I. BỘ DƠI: - Đại diện: Dơi ăn quả và dơi ăn sâu bọ - Kiếm ăn về đêm - Dơi là loài thú có cấu tạo thích nghi với đời sống bay: + Có màng cánh rộng, thân ngắn và hẹp nên có cách bay thoăn thoắt. + Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể. Khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tự buông mình từ cao. - Bộ răng nhọn dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ. - Dơi còn biểu hiện gần thú bậc thấp: Con non yếu, bán cầu não nhỏ, nhẵn.
  9. II. Bộ cá voi: - Cho biết tên các đại diện ở hình? chúng thường sống ở đâu? Cá voi xanh Cá heo Cá nhà táng
  10. II. Bộ cá voi: Quan sát hình 49.2 và đọc chú thích : 1.Nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của Bộ cá voi có thích nghi với đời sống ở nước? 2. Cá voi di chuyển như thế nào? 3. Cơ quan di chuyển có cấu tạo như thế nào?
  11. - Tại sao Bộ cá voi biết bơi như cá mà lại xếp vào lớp thú? Cá voi xanh - Đẻ con, có tuyến vú, nuôi con bằng sữa. - Hô hấp bằng phổi.
  12. II. Bộ cá voi: Cá Voi thích nghi với đời sống ở nước : - Cơ thể hình thoi, cổ ngắn không phân biệt với thân - Lông tiêu biến - Lớp mỡ dưới da rất dày - Chi trước biến thành chi bơi dạng bơi chèo. - Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
  13. Ghép cho phù hợp Đặc điểm cấu tạo Trả lời Ý nghĩa thích nghi với đời sống bơi 1. Cơ thể hình thoi, cổ a. Cơ thể nhẹ, dễ ngắn không phân biệt 1+ b nổi trong nước với thân 2. Lông tiêu biến b. Giảm sức cản của 2+ d nước khi bơi 3. Lớp mỡ dưới da c. Quạt nước khi di 3+ a rất dày chuyển 4. Chi trước biến thành d. Giảm ma sát với môi 4+ c chi bơi dạng bơi chèo. trường nước
  14. Ghép cho phù hợp Đặc điểm cấu tạo Ý nghĩa thích nghi với đời sống bơi 1. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn không phân biệt với b. Giảm sức cản thân của nước khi bơi 2. Lông tiêu biến d. Giảm ma sát với môi trường nước 3. Lớp mỡ dưới da rất a. Cơ thể nhẹ, dễ dày nổi trong nước 4. Chi trước biến thành c. Quạt nước khi di chi bơi dạng bơi chèo. chuyển
  15. II. Bộ cá voi: 1. Thong tin them Cá voi xanh - Đẻ con non khỏe, có một đôi tuyến vú nằm trong túi ở mỗi bên háng. - Hô hấp bằng phổi, phổi lớn có nhiều phế nang nên có thể lặn sâu. - Bán cầu não lớn, nhiều nếp nhăn, nhiều biểu hiện rất tinh khôn, thính giác tốt, thị giác và khứu giác kém.
  16. Cá voi Nêu đặc điểm phân biệt cá heo và cá voi Cá heo Cá voi - Có răng - Không có răng - Dài khoảng 1,5m - Dài khoảng 33m nặng - Có mõm kéo dài trông 160 tấn giống cái mỏ. - Là loài động vật lớn nhất thế giới
  17. II. Bộ cá voi: - Đại diện: Cá Voi, cá heo - Sống ở biển ôn đới và biển lạnh. - Cá Voi thích nghi với đời sống ở nước: + Cơ thể hình thoi, cổ ngắn + Lông tiêu biến + Lớp mỡ dưới da dày + Chi trước biến thành bơi chèo. - Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
  18. - Hiện nay cá voi gặp những trở ngại gì trong cuộc sống? - Cá voi sống theo đàn, đẻ mỗi lứa 1 con dài tới 7m, sau 2-3 năm mới lại đẻ, cá voi con bú mẹ khoảng 7 tháng, sau 3 năm mới trưởng thành-> Số lượng loài ít, cần được bảo vệ.
  19. Ô nhiễm môi trường
  20. Nạn săn bắt cá voi, cá heo
  21. - Em biết gì về loài cá heo?
  22. Để bảo vệ môi trường, bảo vệ Bộ cá voi chúng ta cần làm gì? - Không xả rác, các chất độc hại xuống nước để bảo vệ môi trường biển. - Cấm săn bắt cá voi, cá heo trái phép. - Tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ môi trường và các loài cá voi.
  23. 1. Chọn những đặc điểm của dơi thích nghi vời đời sống bay lượn: a. Răng nhọn, sắc c. Chi trước biến đổi thành cánh da rộng d. Sống ở hang động, kẽ đá e. Cánh phủ lông mao thưa 2. Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi vời đời sống ở nước: a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn, lông mao tiêu biến b. Thở bằng phổi c. Chi trước biến thành cánh , lông mao tiêu biến d. Chi trước dạng bơi chèo e. Lớp mỡ dưới da rất dày f. Đẻ con, nuôi con bằng sữa
  24. HÌNH AÛNH MOÄT SOÁ LOAØI THUÙ SOÁNG ÔÛ BIEÅN Bò biển
  25. DẶN DÒ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo