Bài giảng Sinh học 7 - Một số loại giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt

ppt 39 trang minh70 3720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Một số loại giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_mot_so_loai_giun_dot_khac_va_dac_diem_c.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Một số loại giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun đốt

  1. vắt Giun nhung, một trong những sinh vật cổ đại còn sống trên trái đất. Giun biển nhiều tơ Giun nhiều tơ (Polychaeta): Đỉa Giun nhiều tơ gai loài giun đất khổng lồ. Giun biển nhiều tơ Giun biển Phyllodocid polychaetegiun đốt nước mặn
  2. Bông thùa hay sâu đất Sá sùng Trùng biển Đỉa trâu
  3. I. Mét sè giun ®èt th­êng gÆp: Đỉa biển Giun đất Rươi Đỉa Giun đỏ Vắt Vắt Sá sùng
  4. Đỉa sống ở ruộng lúa ( nước ngọt), kí sinh ngoài. Có giác bám và nhiều ruột tịt để hút và chứa máu từ vật chủ.
  5. I. Một số giun đốt thường gặp:
  6. I. Một số giun đốt thường gặp:
  7. I. Một số giun đốt thường gặp: Vắt - Có cấu tạo giống như đỉa. Vắt sống trên lá cây, đất ẩm trong những khu rừng nhiệt đới. Hút máu người, động vật
  8. I. Một số giun đốt thường gặp: Bông thùa (giun đen) - Thân nhẵn, không có các phần phụ. Sống ở đáy cát, bùn. Là món ăn được ưa chuộng ở một số nơi như Hải Phòng, Quảng Ninh.
  9. I. Một số giun đốt thường gặp: Sá sùng (giun biển – sâu cát) Sống tự do và chui rúc ở các vùng bờ ven biển. Làm thức ăn cho người và cá. Là món ăn ngon ở nhiều địa phương và được sử dụng nhiều trong y học.
  10. - Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng: Đa dạng của Ngành Giun đốt. T Đa dạng Môi trường sống Lối sống T Đại diện 1 Giun đất 2 Đỉa 3 Rươi 4 Giun đỏ 5 Vắt 6 Sá sùng 7 Bông thùa Cụm từ gợi ý Đất ẩm, nước ngọt, Tự do, chui rúc, định nước mặn, nước lợ, lá cư, kí sinh ngoài cây, đáy cát bùn
  11. Giun đất Sá sùng Rươi Đỉa Vắt Giun đỏ Bông thùa
  12. - Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng: Đa dạng của Ngành Giun đốt. T Đa dạng Môi trường sống Lối sống T Đại diện 1 Giun đất Đất ẩm Tự do, chui rúc 2 Đỉa Nước ngọt Kí sinh ngoài 3 Rươi Nước lợ Tự do 4 Giun đỏ Nước ngọt (cống rãnh) Định cư 5 Vắt Đất, lá cây Kí sinh ngoài 6 Sá sùng Nước mặn Tự do, chui rúc 7 Bông thùa Đáy cát bùn Tự do Cụm từ gợi ý Đất ẩm, nước ngọt, Tự do, chui rúc, nước mặn, nước lợ, lá định cư, kí sinh cây, đáy cát bùn ngoài
  13. II. Vai trò giun đốt: - Giun đốt có nhiều loại: giun đất, đỉa, giun đỏ, rươi, vắt, sá sùng, bông thùa - Môi trường sống: Đất ẩm, nước, lá cây - Lối sống: Giun đốt có thể sống tự do, định cư, kí sinh ngoài hay chui rúc.
  14. - Đac-uyn nhà khoa học nổi tiếng đã nói: “Trước khi con người phát minh ra lưỡi cày, giun đất đã cày đất và mãi mãi sẽ cày đất”
  15. Giun đất là 1 loại thực phẩm có chứa rất nhiều protein Giun đất là 1 loại thực phẩm cho vật nuôi Trùng chỉ (hay giun đỏ - Tubifex) là loại thức ăn ưa thích của cá cảnh VIỆT NAM CÓ THUỐC CHỮA TIM MẠCH Địa long là con giun đất, TỪ GIUN ĐẤT
  16. Rươi - Rươi nhiều vô kể nên có thể dùng làm nước mắm. Có câu ca dao: “Tháng chín ăn rươi, tháng mười ăn nhộng” “Bao giờ cho đến tháng mười, Bát cơm thì trắng, bát rươi thì đầy” Đây là những thời điểm trong năm thường xuất hiện rươi và người dân có thể thu hoạch sử dụng hoặc mang đi bán.
  17. 11/22/2021 Thông tin Món chả Rươi Rươi Nước mắm rươi Món nem rươi
  18. Rươi- đặc sản chả rươi ăn liền Rươi hấp chả rươi chả rươi chả rươi chả rươi rươi đúc với trứng Nước mắm rươi Phố Hàng Rươi.
  19. - Sá sùng thường được sử dụng cả lúc còn tươi (nấu canh, xào) hay rang đều rất ngon - Chế biến bằng cách phơi khô. Đây là loài hải sản có giá trị kinh tế rất cao, nhưng do đánh bắt quá mức nên số lượng đã giảm đáng kể.
  20. 11/22/2021 Sá sùng chiên giòn Sá sùng chế biến bằng cách phơi khô.
  21. Sá sùng để nấu phở Sá sùng nướng Sá sùng nướng Sá sùng chiên giòn Sá sùng xào hành cần. Sá sùng khô Tô canh chua Sá sùng. Sá sùng hấp
  22. Giun quế là một loại giun đất ăn các loại phân do gia súc thải ra (phân trân, bò, dê, thỏ, gà ) Giun quế có giá trị trong chăn nuôi, là nguồn thức ăn quan trọng cho các loài như: gà, vịt, cá, ba ba, ếch, lươn, tắc kè Ngoài ra giun quế có vai trò làm tơi xốp đất, giữ độ ẩm. Phân giun quế là loại phân hữu cơ rất tốt, tăng cường dinh dưỡng cho đất. Giun quế
  23. Bông thùa (giun đen) - Thân nhẵn, không có các phần phụ. Sống ở đáy cát, bùn. Là món ăn được ưa chuộng ở một số nơi như Hải Phòng, Quảng Ninh.
  24. Nghề đãi giun chỉ (giun đỏ)
  25. Bài tập: Tìm đại diện của giun đốt điền vào chỗ trống cho phù hợp với ý nghĩa của chúng: - Làm thức ăn cho người: Rươi, sá sùng, bông thùa - Làm thức ăn cho động vật khác: Giun đất, giun đỏ, - Làm cho đất trồng xốp, thoáng: Các loại giun đất - Làm màu mỡ đất trồng: Các loại giun đất - Làm thức ăn cho cá: rươi, sá sùng, - Có hại cho động vật và người: Các loại đỉa, vắt - Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
  26. - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật. Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ - Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh
  27. - Đỉa gây hại: Đỉa chui vào đường thở (mũi, thanh khí quản) gây bênh dị vật sống trong đường thở, chảy máu kéo dài, Đỉa nằm trong bàng quang gây đau, rát, chảy máu khi đi tiểu. Đỉa bám vào chân, tay để hút máu hay chui vào mắt và bám chặt. Nguyên nhân: tắm, chơi đùa ở sông suối, ruộng và uống nước ở khe sông, suối, đầm, hồ, ao Biện pháp: không chơi đùa, uống nước ở khe sông, suối. Khi bị đỉa bám vào có thể dùng cồn, muối, nước vôi hay nước miếng để gỡ đỉa ra trước khi chúng no.
  28. 11/22/2021 Ca phẩu thuật gắp con đĩa dài 8 cm trong bàng quang của em bé 13 tuổi ở bệnh viện Thanh Hóa.
  29. Đỉa được sử dụng nhiều trong y học là nhờ trong nước bọt của đỉa có chất hirudin có tác dụng làm cho máu không đông lại, người ta dùng đỉa chiết men hirudin dưới dạng thuốc tiêm hay thuốc xoa để chữa những trường hợp máu hay đông tắc mạch, tụ máu nội tạng, tụ máu ở vết thương
  30. Đỉa có tác dụng đặc biệt trong việc điều trị các vùng bầm bị hoại tử do chấn thương, mạch máu bị nghẽn, các vết thương và vùng đau nhức. Những trường hợp bệnh trầm trọng chỉ có đỉa hút máu ra mới khỏi. Đối với những vết thương lâu ngày không lành, thầy thuốc ngày xưa thường nhỏ mật ong vào và cho đỉa hút máu xung quanh.
  31. Những con đỉa được giữ trong một chiếc tô đất trước khi được sử dụng. Một nhà trị liệu đang cầm những con đỉa để chuẩn bị đặt lên cơ thể bệnh nhân
  32. Vắt có thể dùng làm thuốc, điều trị hiệu quả nhiều loại bệnh nhiễm trùng như uốn ván, viêm màng não
  33. Giun đốt có vai trò rất quan trọng đối với cân bằng hệ sinh thái nói chung và với đời sống của con người nói riêng. Tuy nhiên hiện nay môi trường sống của giun đốt đang bị xâm hại nghiêm trọng. Cụ Thể
  34. Ước gì bãi biển quê mình không có rác Khai thác Thảm họa tràn dầu gây hủy hoại môi trường biểnquá mức Chất độc hóa học ngấm vào đất gây ô nhiễm môi trường đất Ô nhiễm bờ biển do rác thải.Chất thải độc hại gây ô nhiễm môi trường đất, Ô nhiễm bờ biển nước
  35. Vậy ta phải làm gì để bảo vệ môi trường, bảo vệ ngành giun đốt tránh nguy cơ tuyệt chủng
  36. Chung tay bảo vệ môi trường Vệ sinh bãi biển Vận động mọi tổ chức cá nhân cùng bảo vệ môi Trồng rừng phòng hộ ven biển trường
  37. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG Câu 1:Những đại diện nào sau đây thuộc Câu 3: Loài nào sau đây thuộc Ngành Giun Ngành Giun Đốt? Đốt gây hại cho cơ thể người và động vật? A. Giun đũa, Rươi, Sa sùng A. Giun đũa B. Giun đỏ, Giun kim, Giun Móc Câu B. Giun kim, Giun Móc Câu C. Giun Đất, rươi, Sa Sùng C. Rươi D. Giun rễ lúa, Giun Kim, Bông Thùa D. Đỉa, Vắt Câu 2: Loài nào sau đây thuộc ngành Giun Đốt được xem là “ Cái cày Của Tự Câu 4: Số lượng loài thuộc Ngành Giun Đốt Nhiên” hiện nay là: A. Giun Đỏ A. 7000 B. Giun Đất B. 8000 C. Sa Sùng C. 9000 D. Cả B và C D. 10.000
  38. Giun đất Giun đỏ Một số giun đốt thường gặp Đỉa MỘT SỐ Rươi, . GIUN ĐỐT KHÁC Lợi ích Vai trò của Giun Đốt Tác hại