Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 27: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

ppt 34 trang minh70 4960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 27: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_tiet_27_nhen_va_su_da_dang_cua_lop_hinh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 27: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN HÒA THÀNH TRƯỜNG THCS TRƯỜNG TÂY MÔN: Sinh lớp 7A1 NĂM HỌC: 2017 - 2018 1
  2. Câu 1 : Nêu sự đa dạng của lớp giáp xác. Câu2: Cơ thể nhện được chia thành mấy phần? Nhện có những tập tính gì thích nghi với lối sống? TRẢ LỜI 1/ Sự đa dạng của giáp xác -Số lượng loài lớn (khoảng 20 nghìn loài) -Môi trường sống: Sống ở môi trường nước (ngọt, mặn, lợ ), một số ở cạn, một số sống ký sinh - Hình dạng, kích thước: khác nhau - Lối sống, tập tính phong phú: sống tự do, cố định, sống trong hang hốc, sống ký sinh, sống nhờ ẩn mình 2
  3. LỚP HÌNH NHỆN NHỆN BỌ CẠP VE BÒ 3
  4. LỚP HÌNH NHỆN Tiết27 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN 4
  5. Tiết 27 :NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I .NHỆN. 1. Đặc điểm cấu tạo. Phần Cơ thể nhện chia đầu– làm mấy phần ? ngực Phần bụng Cấu tạo ngoài của nhện 5
  6. Mỗi phần gồm những bộ phận nào? Kìm1 Chân xúc giác2 Phần Chân bò đầu– ngực Khe thở Phần Lỗ sinh dục bụng Núm tuyến tơ Cấu tạo ngoài của nhện 6
  7. Tiết 27 :NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I .NHỆN. 1. Đặc điểm cấu tạo. -Cơ thể gồm hai phần: Đầu ngực và bụng. *Dựa vào các cụm từ gợi ý, hoàn thành bảng 1 : 7
  8. Dựa vào các cụm từ gợi ý, hoàn thành bảng sau: Các phần Tên bộ phận Chức năng cơ thể quan sát thấy 1. Đôi kìm có tuyến độc Phần đầu – 2. Đôi chân xúc giác ngực (phủ đầy lông) 3. Bốn đôi chân bò 4. Phía trước là đôi khe thở Phần bụng 5. Ở giữa là một lỗ sinh dục 6. Phía sau là các núm tuyến tơ Các cụm từ gợi ý -Bắt mồi và tự vệ -Sinh ra tơ nhện -Hô hấp để lựa chọn -Di chuyển và -Cảm giác về khứu -Sinh sản chăng lưới giác và xúc giác 8
  9. Tiết 27:NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I.NHỆN 1. Đặc điểm cấu tạo. -Cơ thể gồm hai phần: Đầu ngực và bụng. a/Phần đầu – ngực: gồm - Đôi kìm có tuyến độc: Bắt mồi và tự vệ -Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông):Cảm giác về khứu giác và xúc giác -Bốn đôi chân bò: Di chuyển và chăng lưới b/Phần bụng : gồm - Phía trước là đôi khe thở : Hô hấp -Ở giữa là một lỗ sinh dục: Sinh sản -Phía sau là các núm tuyến tơ: Sinh ra tơ nhện 2. Tập tính 9
  10. 2. Tập tính a. Chăng lưới ? Quan sát quá trình chăng lưới ởnhện và sắp xếp lại cho đúng trình tự? 10
  11. a) Chăng lưới Thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện là: 1 A 2 B 3 C 4 D A B C D Chăng dây Chăng dây Chăng các Chờ mồi (thường tơ khung tơ phóng xạ sợi tơ vòng ở trung tâm lưới) 11
  12. -Có những loại tơ nhện chủ yếu HÌNH THẢM HÌNH TẤM ở mặt đất ( ở trên không) 12
  13. b/ Bắt mồi ? Đọc thông tin về tập tính bắt mồi và đánh số thứ tự vào ô trống theo thứ tự đúng? -Nhện hút dịch lỏng ở con mồi. (A) 4 -Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc.(B) 1 -Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi.(C) 2 -Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời 3 gian.(D) 13
  14. + Nhện có những tập tính nào ? + Nhện thường chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? -Nhện có tập tính chăng lưới, và bắt mồi sống. -Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. 14
  15. Tiết 27:NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I.NHỆN 1. Đặc điểm cấu tạo. 2. Tập tính -Nhện có tập tính chăng lưới và bắt mồi sống. Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. 1. Một số đại diện Quan sát một số đại diện sau và cho biết chúng có những đặc điểm gì mà lại được xếp vào lớp hình nhện? 15
  16. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN: Bọ cạp Cái ghẻ Con ve bò ? Quan sát một số đại diện sau và cho biết chúng có những đặc điểm gì mà lại được xếp vào lớp hình nhện? 16
  17. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN: Bọ cạp Cái ghẻ Con ve bò Cơ thể chia làm 2 phần. Ở phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu – ngực có có 6 đôi , trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển. 17
  18. Ve bò Chúng bám trên ngọn cỏ, khi có gia súc đi qua chuyển sang bám vàolông rồi chui vào da hút máu 18
  19. Tiết 27:NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA I.NHỆN LỚP HÌNH NHỆN 1. Đặc điểm cấu tạo. 2. Tập tính -Nhện có tập tính chăng lưới và bắt mồi sống. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. 1. Một số đại diện -Các đại diện: Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò -Chúng rất đa dạng về môi trường sống,tập tính, hình dạng và có chung các đặc điểm: có 6 đôi phần phụ, trong đó có 4 đôi chân bò. 19
  20. Các đại diện của lớp hình nhện 20
  21. Nhện cái ôm trứng Nhện đỏ (có hại cho cây bông) 21
  22. NHỆN MẶT CƯỜI NHỆN LẠC ĐÀ 22
  23. Một số đại diện khác của lớp hình nhện: Nhện nhảy Nhện lông 23
  24. Nhện lưng đỏ Nhện góa phụ đen 24 Vết thương do nhện độc cắn NHỆN CHUỐI
  25. Tiết 27:NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA I.NHỆN LỚP HÌNH NHỆN 1. Đặc điểm cấu tạo. 2. Tập tính -Nhện có tập tính chăng lưới và bắt mồi sống. Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. 1. Một số đại diện -Các đại diện: Bọ cạp, cái ghẻ, ve bò -Chúng rất đa dạng về môi trường sống,tập tính, hình dạng và có chung các đặc điểm: có 6 đôi phần phụ, trong đó có 4 đôi chân bò. 2/ Ý nghĩa thực tiễn 25
  26. Thảo luận nhóm 3 phút .Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện Hình thức Ảnh hưởng đến con sống người STT Các đại diện Nơi sống Kí Ăn Có lợi Có hại sinh thịt Nhện chăng Trong nhà, 1 lưới ngoài vườn Nhện nhà (con Trong nhà, ở 2 cái thường ôm các khe kén trứng) tường Hang hốc, nơi 3 Bọ cạp khô ráo, kín đáo 4 Cái ghẻ Da người Lông, da 5 Ve bò trâu bò 26
  27. Một số nhện dùng tơ nhện để di chuyển và trói mồi. Nhện lưng đen đốm đỏ: Là loại nhện khổng lồ có nọc độc có thể tấn công cả những động vật lớn như: chim, rắn, chuột 27
  28. Một số nhện dùng tơ nhện để di chuyển và trói mồi. Nhện lưng đen đốm đỏ: Là loại nhện khổng lồ có nọc độc có thể tấn công cả những động vật lớn như: chim, rắn, chuột 28
  29. Tiết 27:NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I.NHỆN 1. Đặc điểm cấu tạo. 2. Tập tính 1. Một số đại diện 2. Ý nghĩa thực tiễn + Đa số lớp hình nhện là có lợi :bắt sâu bọ, côn trùng gây hại + Một số ít có hại : Gây bệnh cho người và động vật: (Cái ghẻ, ve bò ) 29
  30. 1. Để thích nghi với săn mồi sống, nhện có các tập tính: A. Chăng lưới B. Bắt mồi C. Cả A và B D. Làm bẫy 30
  31. 2. Bọ cạp, ve bò, cái ghẻ được xếp vào lớp hình nhện vì: A. Cơ thể có hai phần đầu - ngực và bụng B. Có 4 đôi chân bò. C. Một đôi chân xúc giác D. Cả A và B. 31
  32. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NHỆN TẬP TÍNH NHỆN – ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN MỘT SỐ ĐẠI DIỆN ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN Ý NGHĨA THỰC TIỄN 32
  33. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1/Đối với bài vừa học -Về nhà học thuộc bài -Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 85 vào VBT 2/ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo -Tìm hiểu trước bài: Châu chấu +Tìm hiểu cấu tạo ngoài, trongcủa châu chấu +Trả lời lệnh ▼SGK/86,87,88 vào VBT +Phần III Dinh dưỡng giảm tải 33
  34. Chúc các em học tập tốt! 34