Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 42: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

pptx 32 trang minh70 2430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 42: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_7_tiet_42_da_dang_va_dac_diem_chung_cua_l.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 42: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát

  1. PHÒNG GD – ĐT BÙ ĐĂNG TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRƯỜNG TỘ NĂM HỌC 2019 – 2020 SINH HỌC 7 GV:HỒ THỊ THU HƯỚNG
  2. KIỂM TRA MIỆNG 1/ Nêu những đặc điểm của hệ tiêu hóa, tuần hoàn và hô hấp của Bò sát thích nghi đời sống ở cạn? (9 điểm) 2/ Kể tên một số động vật thuộc lớp Bò sát. (1 điểm)
  3. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT NỘI DUNG: I. ĐA DẠNG CỦA BÒ SÁT II. CÁC LOÀI KHỦNG LONG III. ĐẶC ĐIỂM CHUNG IV. VAI TRÒ
  4. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát  Em hãy đọc các thông tin SGK/130.  Em hãy quan sát hình 40.1. Sơ đồ giới thiệu những đại diện của lớp Bò sát.
  5. Lớp Bò sát Da khô, có vảy sừng, sinh sản trên cạn Hàm có răng, không có mai và yếm Hàm không có răng, có mai và yếm Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm. Hàm rất dài, có nhiều răng Trứng có màng dai lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân răng. Trứng có vỏ đá Bộ Có vảy vôi bao bọc Bộ Rùa Có chi, màng Không có chi, nhĩ rõ không có Bộ Cá sấu màng nhĩ Rùa núi vàng Thằn lằn bóng Rắn ráo Cá sấu xiêm
  6. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát  Dựa vào H. 40.1, em hãy hoàn thành bảng sau: Đặc điểm cấu tạo Mai và yếm Hàm và răng Vỏ trứng Tên bộ Có vảy Cá sấu Rùa
  7. Đặc điểm cấu tạo Mai và Hàm và răng Vỏ trứng yếm Tên bộ Hàm ngắn, răng Trứng có Có vảy Không nhỏ mọc trên hàm màng dai Hàm dài, răng lớn Có vỏ Cá sấu Không mọc trong lỗ chân đá vôi răng Hàm không có Có vỏ Rùa Có răng đá vôi
  8. Rắn cạp nong Cá sấu hoa cà Rùa Hồ Gươm Thạch sùng Cá sấu Ba ba Thằn lằn bóng Cá sấu xiêm Rùa núi vàng Bộ Có vảy Bộ Cá sấu Bộ Rùa
  9. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của bò sát Nhông Tân Tây Lan thuộc bộ Đầu mỏ
  10. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của Bò sát  Em hãy nêu sự đa dạng của Bò sát? - Lớp Bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ: Bộ Đầu mỏ, Bộ Có vảy, Bộ Cá sấu, Bộ Rùa.  - Có lối sống và môi trường sống phong phú.
  11. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT I. Đa dạng của Bò sát  Biến đổi khí hậu ảnh hưởng rất lớn đến Bò sát, tác động đến quá trình lựa chọn giới tính của một số loài Bò sát trong giai đoạn ấp trứng. Rùa Cá sấu
  12. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT II. Các loài khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long  Bò sát cổ hình thành cách đây bao lâu?  - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm.  Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến sự phồn thịnh của khủng long.  - Do điều kiện sống thuận lợi bò sát cổ phát triển mạnh mẽ nên có nhiều loài bò sát to lớn, hình thù kỳ lạ.
  13. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT II. Các loài khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long  Quan sát H. 40.2 nêu đặc điểm cấu tạo của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống của chúng.
  14. Khủng long cá dài tới 14m, chi có dạng vây cá, bơi giỏi, ăn cá, mực, bạch tuột
  15. Khủng long cánh. Cánh có cấu tạo như cánh dơi, biết bay và lượn, chi sau yếu, ăn cá.
  16. Khủng long bạo chúa dài 10m, có răng, chi trước ngắn, vuốt sắt nhọn chuyên ăn thịt động vật ở cạn, là loài khủng long hung dữ nhất của Thời đại Khủng long.
  17. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT II. Các loài khủng long 2. Sự diệt vong của bò sát  Em hãy nêu nguyên nhân của sự diệt vong của khủng long?  - Do sự cạnh tranh của chim và thú.  - Do ảnh hưởng của khí hậu, thiên tai.
  18. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT II. Các loài khủng long 2. Sự diệt vong của bò sát  Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt, còn những loài bò sát cỡ nhỏ trong điều kiện ấy lại vẫn tồn tại và vẫn sống sót cho đến ngày nay.  → Bò sát cỡ lớn bị tiêu diệt chỉ còn 1 số loài bò sát cỡ nhỏ tồn tại và phát triển đến ngày nay.
  19. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT III. Đặc điểm chung  Nêu đặc điểm chung của Bò sát: Môi trường sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, trứng, sự thụ tinh và nhiệt độ cơ thể.
  20. III. Đặc điểm chung  Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn: - Da khô có vảy sừng. - Cổ dài, chi yếu có vuốt sắc. - Phổi có nhiều vách ngăn. - Màng nhĩ nằm trong hốc tai. - Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu tim 4 ngăn) máu pha đi nuôi cơ thể. - Con đực có cơ quan giao phối. Con cái thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, nhiều noãn hoàng.
  21. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT IV. Vai trò  Em hãy quan sát các hình sau kết hợp thông tin SGK, từ đó rút ra vai trò của Bò sát.
  22. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT IV. Vai trò  * Lợi ích: - Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại, diệt chuột. Thằn lằn ăn sâu bọ Rắn ăn chuột
  23. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT IV. Vai trò  - Có giá trị thực phẩm. Rắn Ba ba
  24. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT IV. Vai trò  - Làm dược phẩm. Ba ba hầm thuốc bắc Rượu rắn
  25. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT IV. Vai trò  - Sản phẩm mỹ nghệ. Một số sản phẩm từ da cá sấu
  26. Bài 40 – Tiết 42 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG Tuần 22 CỦA LỚP BÒ SÁT IV. Vai trò * Tác hại: Gây độc cho người. Rắn cắn người Tay nạn nhân bị rắn cắn
  27. TỔNG KẾT Câu 1. Đặc điểm nhận biết bộ Cá sấu là: A. Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn, sắc. B. Răng mọc trong lỗ chân răng. C. Trứng có vỏ đá vôi bao bọc. D. Cả A, B, C đều đúng.
  28. TỔNG KẾT Câu 2. Đặc điểm của bộ Rùa là: A. Hàm không có răng, có mai và yếm. B. Hàm không có răng, không có mai và yếm. C. Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm. D. Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm, có mai và yếm.
  29. TỔNG KẾT Câu 3. Bộ Có vảy có đặc điểm là: A. Hàm có răng lớn, trứng có vỏ đá vôi bao bọc. B. Hàm không có răng, không có mai và yếm. C. Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm, trứng có màng dai bao bọc. D. Hàm dài, răng nhỏ, trứng có vỏ đá vôi bao bọc.
  30. TỔNG KẾT Câu 4. Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là đặc điểm chung của Bò sát: A. Da khô có vảy sừng. B. Tim 4 ngăn, có vách hụt ngăn tâm thất, máu pha đi nuôi cơ thể. C. Có giá trị thực phẩm. D. Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, nhiều noãn hoàng. E. Phổi có nhiều vách ngăn. F. Có ích cho nông nghiệp. G. Màng nhĩ nằm trong hốc tai.
  31. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP - ĐV bài học tiết này: + Học bài. + Đọc mục “Em có biết”. - ĐV bài học tiết tiếp theo: + Xem bài 41, đọc và tìm hiểu đời sống của chim bồ câu. + Kẻ bảng 1,2 SGK trang 135, 136.
  32. TIẾT HỌC KẾT THÚC! KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ DỒI DÀO SỨC KHỎE. CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT.