Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 65: Thực hành tìm hiểu một số động vật nuôi có giá trị kinh tế ở địa phương

ppt 26 trang minh70 3600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 65: Thực hành tìm hiểu một số động vật nuôi có giá trị kinh tế ở địa phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_7_tiet_65_thuc_hanh_tim_hieu_mot_so_dong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 7 - Tiết 65: Thực hành tìm hiểu một số động vật nuôi có giá trị kinh tế ở địa phương

  1. TIẾT 65- THỰC HÀNH TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NUÔI CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG Nhóm 3 :K.Trâm ,K.Huyền ,A.Đức ,K.Trung,V.Quang
  2. Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 ) I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã. - Một số giống vật nuôi: + Gia súc (trâu, bò, lợn, chó, mèo ) + Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng ) + Cá, tôm,Kể tên ba ba,mộ lươn t số giống vật - Hình thnuôiức nuôi: ở đ-ịChăna phương? thả tự do, nuôi nhốt trong chuồng trại -Ý nghNuôiĩa kinh theo tế ch hủìnhyếu: thức nào? + Trâu bò cung cấp sức kéo, lấy thịt, sữa + Lợn cung cấp thịt chủ yếu của các địa phương.Ý nghĩa kinh tế của các + Chó mvèậot l ànuôivật nuôiở đị atrong phương nhà: Chó giữ nhà, cung cấpch thủịty, ếmuè olà digệìt? chu ột + Gà, ngan, ngỗng: cung cấp trứng, thịt + Cá, tôm là nguồn thực phẩm có giá tri.
  3. Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 ) I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã. II. Báo cáo thực hành 1. Một số giống gà nuôi ở huyệnVĩnh Tường GÀ CÔNG NGHIỆP (GÀ TRẮNG) TRẠI NUÔI GÀ THỊT- Vĩnh Tường
  4. Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 ) Gà đẻ trứng Ai cập Gà thịt Tam hoàng Hộ gia đình ông Quyền Hộ gia đình ông Yên Xóm Cao- Long Trì- Tam Dương Nội Điện- An Hòa- Tam Dương
  5. Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 ) I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã. II. Báo cáo thực hành. 1. Một số giống gà nuôi ở huyện Tam Dương a, Điều kiện sống: + Thân nhiệtg à ổn định trong điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi; gà là động vật hằng nhiệt. + Nguồn thức ăn: Thức ăn cho gà có thể là ngô, đậu xanh, thóc, cám công nghiệp
  6. Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 ) I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã. II. Báo cáo thực hành. 1. Một số giống gà nuôi ở huyện Tam Dương a, Điều kiện sống: b, Đặc điểm của gà: + Gà thuộc lớp chim, thân được phủ bởi lớp lông vũ xốp và nhẹ. + Hàm không có răng, có mỏ sừng bao bọc. +Chi trước biến đổi thành cánh( cánh yếu) + Chi sau có 3 ngón trước 1 ngón sau có vuốt, thích nghi với lối sống đào bới tìm mồi.
  7. Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 ) I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh Tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã. II. Báo cáo thực hành. 1. Một số giống gà nuôi ở huyện Tam Dương 2. Cách nuôi gà: a, Chuồng trại: - Chọn khu đất cao ráo, thoáng mát. Nên làm chuồng theo hướng Đông hoặc Đông nam - Chuồng nuôi phải đảm bảo thoáng mát về mùa hè, kín ấm vào mùa đông. - Chất độn chuồng: Trấu, dăm bào sạch2; dày 5- 10cm 2 - Nếu nuôi nhốt mật độ thích hợp: (8 con/m ) nuôi thả 01con/1m ) - Xung quanh chuồng chắn bằng lưới B40, lưới nilon, tre, gỗ ban ngày khô ráo thả gà ra sân.
  8. Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2 ) I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh Tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã. II. Báo cáo thực hành. 1. Một số giống gà nuôi ở huyện Tam Dương 2. Cách nuôi gà: a, Chuồng trại: b, Chăm sóc nuôi dưỡng: -Gà là 1 trong số con vật nhạy cảm nên không được cho gà ăn thức ăn bị ôi, mốc , nhiễm nấm, thối rữa. -Có thể sử dụng thức ăn công nghiệp hoặc các phụ phế phẩm nông nghiệp sao cho đảm bảo các thành phần: Năng lượng, đạm, khoáng và vitamin. -Nước uống phải sạch và đầy đủ. -Vệ sinh phòng bệnh là công tác chủ yếu, đảm bảo’’ ăn sạch,ở sạch,uống sạch’’. Nền chuồng và vườn thả phải luôn khô ráo, sạch sẽ không để ao tù nước đọng trong khu vườn thả.
  9. Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG (T2) I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh Tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã. II. Báo cáo thực hành. 1. Một số giống gà nuôi ở huyện Tam Dương 2. Cách nuôi gà: a, Chuồng trại: b, Chăm sóc nuôi dưỡng: c, Cách phòng bệnh: Phòng bệnh Ngày tuổi Cách phòng Gumboro lần 1 5-7 Nhỏ mắt mũi Dịch tả lần 1 5-7 Nhỏ mắt mũi Chủng đậu 1-7 Chích dưới cánh Gumboro lần 2 20-21 Nhỏ mắt mũi Dịch tả lần 2 20-21 Nhỏ mắt mũi Gumboro lần 3 33-35 Nhỏ mắt mũi
  10. Tiết 65: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐỘNG VẬT CÓ TẦM QUAN TRỌNG KINH TẾ Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng kinh Tế ở trong gia đình hoặc trong khu dân cư, hợp tác xã. II. Báo cáo thực hành. 1. Một số giống gà nuôi ở huyện Tam Dương 2. Cách nuôi gà: a, Chuồng trại: b, Chăm sóc nuôi dưỡng: c, Cách phòng bệnh: 3. Giá trị kinh tế: Gà mang lại giá trị kinh tế lớn: Nuôi lấy thịt, lấy trứng, dược liệu , làm cảnh
  11. NUÔI LẤY THỊT: GÀ QUAY GÀ LUỘC GÀ CHIÊN XÙ GÀ RANG MUỐI
  12. LÀM DƯỢC LIỆU BỒI BỔ NGŨ TẠNG
  13. LÀM ĐỒ DÙNG CHỔI QUÉT TRẦN NHÀ
  14. I.Một số giống vịt nuôi trong những hộ chăn nuôi và hộ gia đình ở địa phương em
  15. II. Tìm hiểu chung về đặc tính sinh học, điều kiện sống và một số đặc điểm sinh học của loài vịt: a) Điều kiện sống: - Thích nghi, với khí hậu nhiệt đới. - Sống được ở cả vùng nước ngọt lẫn nước mặn, chăn thả, nuôi với quy mô chăn nuôi gia đình và trang trại. - Là động vật ăn tạp. Thức ăn của vịt gồm các loại: + Thức ăn năng lượng. + Thức ăn protein. + Thức ăn bổ sung vitamin. + Bổ sung chất khoáng. + Thức ăn phối trộn. - Sử dụng hợp lý các nguồn thức ăn có sẵn có ở địa phương, xây dựng một công thức khẩu phần đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của vịt.Thức ăn được sử dụng rộng rải trong chăn nuôi vịt bao gồm: -> Thóc tẻ ->Ngô vàng ->Cám loại 1 ->Bột cá loại 1 ->Bột đầu tôm ->Khô dầu đỗ tương ->Premix vitamin, premix vitamin khoáng.
  16. a,Điều kiện sống b,Đặc điểm của loài vịt _Ngoại hình của vịt rất đặc biệt, chúng có cái đầu thanh, cặp mắt sáng lanh lợi, mỏ dẹt dàivà khỏe. Mỏ vịt thường có màu vàng, có con màu nâutro Cổ của vịt dài, mình thon nhỏ và ngực lép.  _Từ đỉnh đầu xuống mỏ gần như là một đường thẳng, chân dài do với cơ thể, chân vịt thường màu vàng ( có con màu nâu tro, màu đen). Lông vịt màu trắng, cũng có màunâu tro, dáng đi nhanh nhẹn, kiếm mồi khá giỏi và đặc biệt khả năng sinh sống rấtcao.  Lông của vịt là lông vũ, có thể ngăn chặn được sự thoát hơi nước. Lông vịt giúp giữẩm tốt và vịt sẽ không sợ lạnh vào mùa đông. Vùng bụng nó có lông mao, điều đó giúp chúng có thể nơi trên nước. Vịt có dáng đứng song song với mặt đất. _Những con vịt đực khi trưởng thành có trọng lượng khoảng từ4 đến 5 kg. Còn con vịt mái thì có trọng lượng khoảng từ 3 đến 3,8kg. Nếu nuôi khoảng 42 ngày tuổi thì đạt 2,8kg và khoảng60 ngày tuổi thì đạt 3kg.  Loài vịt có phản ứng khá tốt, dễ rèn luyện tuy nhiên chúng thường rất vội vàng, nhát gan. Vì vậy rất dễ bị dọa bởi những tiếng động hay tiếng chim, điều đó sẽ khiến chúng loạn lên và dẫm đạp lên nhau.  Tính cách sợ hãi này xuất hiện khi chúng được 1 tháng tuổi. Chúng thường sợ con người, ánh sáng âm thanh và cả những vật có màu xám nữa.
  17. Bột cá loại 1 Thóc tẻ Ngô vàng Bột đầu tôm Premix vitamin, premix vitamin khoáng Cám loại 1 Khô dầu đỗ tương
  18. II. Cách chăn nuôi: a.Chuồng trại. -Khu chăn nuôi phải cách ly với nhà ở, cách xa đường giao thông, chợ buôn bán gia cầm. _Đảm bảo thoáng mát về mùa hè ,ấm về mùa đông _Thực hiện nghiêm túc về công tác phòng trừ dịch bệnh .Phải có hố khử trùng trước cửa. _ Chuồng nuôi phải có chu kỳ luân chuyển hàng năm để có thời gian xử lý và trống chuồng. Vịt, ngan nhập về phải nuôi cách ly từ 15-20 ngày và giữ đúng nguyên tắc thú y quy định. - Chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phải được rửa để khô ráo, xung quanh chuồng nuôi phải vệ sinh công nghiệp sau đó tiến hành vệ sinh tiêu độc định kỳ bằng một số thuốc sát trùng + Vôi bột: + Nuớc vôi: + + Dùng Formol (1-3%): Phun toàn bộ nền và tường chuồng. + Dùng Crezil (3-5%) để phun. + Xông hơi bằng hỗn hợp Formol và thuốc tím với liều lượng 17,5gam thuốc tím + 35ml formol cho 1m3 chuồng nuôi, khi xông hơi đòi hỏi chuồng phải kín mới có tác dụng. - Độn chuồng
  19. II. Giá trị kinh tế: -Cung cấp thực phẩm +Cho ra đời những quả trứng vịt ,trứng vịt lộn +Làm ra những món ngon hấp dẫn =>Giúp cho người nông dân có thu nhập cao ,ổn định _Chữa bệnh nhờ thịt vịt
  20. Trứng vịt chiên Trứng vịt lộn xào me Cua lột chiên trứng vịt muối Bí đỏ xào trứng vịt muối
  21. Vịt nấu cà ri đỏ Vịt nướng nhồi táo Vịt quay Bắc Kinh Vịt om sấu Gỏi vịt Đùi vịt om kiểu Pháp
  22. * Chữa bệnh: +Theo Y học cổ truyền, thịt vịt được xếp vào loại món ăn - vị thuốc bổ, chữa được nhiều bệnh. Người ta thường thì dùng thịt vịt mái già để làm thuốc. ->Thịt vịt với đậu xanh chữa đau lưng ->Thịt vịt, nước mía chữa hen suyễn Cháo vịt đậu xanh Vịt kho nước mía ->Thịt vịt với tỏi chữa viêm thận