Bài giảng Sinh học 8 - Bài 10: Hoạt động của cơ

ppt 17 trang minh70 5830
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Bài 10: Hoạt động của cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_bai_10_hoat_dong_cua_co.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Bài 10: Hoạt động của cơ

  1. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Trình bày cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ? - Bắp cơ: gồm nhiều bó cơ. Phía ngoài là màng liên kết,2 đầu bắp cơ có gân bám vào xương. Phần phình to là bụng cơ, phía trong có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ. Tế bào cơ: có nhiều tơ cơ gồm 2 loại: + Tơ cơ dày: có các mấu lồi sinh chất tạo nên vân tối. + Tơ cơ mảnh: trơn tạo nên vân sáng. Đơn vị cấu trúc TB cơ gồm đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa sáng ở 2 đầu.
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2: Ý nghĩa hoạt động co cơ? - Cơ co giúp xương cử động. Làm cho cơ thể vận động và lao động được.
  4. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Công cơ: Hãy chọn từ thích hợp, điền vào chỗ trống: - Khi cơ co tạo ra một lực. Cầu thủ đá bóng tác động một lực đẩy vào quả bóng Kéo gầu nước, tay ta tác động một lực kéo vào gầu nước lực kéo lực hút lực đẩy co dãn
  5. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Công cơ: - Từ bài tập trên em có nhận xét gì về sự liên quan giữa cơ – lực và co cơ? + Hoạt động của cơ tạo ra lực làm vật di chuyển. - Hoạt động của cơ phụ thuộc vào yếu tố nào? + Trạng thái thần kinh. + Nhịp độ lao động + Khối lượng của vật
  6. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Công cơ: Khi cơ co tạo ra một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là cơ đã sinh ra công. - Công của cơ phụ thuộc vào yếu tố: + Trạng thái thần kinh. + Nhịp độ lao động. + Khối lượng của vật.
  7. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Công cơ: II. Sự mỏi cơ: Công thức tính công: A = F.s A (jun; 1jun = 1Nm) F (Niu tơn) s (m) M = 1kg → F = 10 Niu tơn Ví dụ: An có quả cân nặng 130g. Để tìm công co của cơ ngón tay là bao nhiêu thì bạn móc quả cân vào 1 lò xo và để nằm ngang trên bàn (lò xo không dãn). Sau đó An dùng ngón tay kéo lò xo đi được 8cm. Hỏi công sinh ra do bạn An tác động là bao nhiêu?
  8. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Công cơ: II. Sự mỏi cơ: Công thức tính công: A = F.s A (jun; 1jun = 1Nm ) F (Niu tơn) s (m); m = 1kg → F = 10 Niu tơn Khối lượng quả cân (g) m = 130g →F = 1,3 Biên độ co cơ ngón tay s = 8cm = 0,08m (cm) Công co cơ ngón tay A = F.s = 1,3 x 0,08 = 0,104 (jun)
  9. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Công cơ: II. Sự mỏi cơ: Công thức tính công: Bảng 10: Kết quả A = F.s Thực nghiệm về A (jun; 1jun = 1Nm ) F (Niu tơn) biên độ co cơ s (m); m = 1kg → F = 10 Niu tơn ngón tay Khối lượng quả cân 100 200 300 400 800 (g) Biên độ co cơ (cm) 7 6 3 1,5 0 Công co cơ (A) 0.07 0.12 0.09 0.06 0
  10. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Công cơ: II. Sự mỏi cơ: - Em hãy cho biết với khối lượng thế nào thì công cơ sinh ra lớn nhất? + Khối lượng thích hợp công sinh ra sẽ lớn. - Khi chạy một đoạn đường dài, em có cảm giác gì? Vì sao vậy? + Mệt, khát. Vì cơ thể hoạt động nhiều (do các cơ làm việc) → cơ thể mất nhiều nước
  11. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Công cơ: II. Sự mỏi cơ: -SựĐãmỏibaocơgiờlàemhiệnbị mỏitượngcơ chưa?cơ làmVậyviệcmỏinặngcơ vàlà gì?lâu biện độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn. 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ: - CóLượnghiệnOtượng2 cunggìcấpkhichobị mỏicơ cơ?thiếu. - Năng lượng cung cấp cho cơ ít. - Sản phẩm tạo ra là axit lactic → tích tụ gây đầu độc cơ.
  12. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Công cơ: II. Sự mỏi cơ: - Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu biện độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn. 1. Nguyên nhân của sự mỏi cơ: 2. Biện pháp chống mỏi cơ: MỏiNghỉKhiHítLàmthởcơbịngơi,ảnhmỏiảnhsâucơhưởngxoahưởnglàmbópgìtớivùngnhưđểsứchếtthếcơkhỏemỏi?bịnàomỏi,vàtớiuốngkhảsứcnăngnướckhỏe laovà độnglao- Xoađộng?giảmbóp cơ,. uống nước đường. - Cần có thời gian lao động nghỉ ngơi hợp lý.
  13. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Công cơ: II. Sự mỏi cơ: III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ: - Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ? - Khởi động nhẹ như: chạy tại chỗ, hít thở + Tập thể dục buổi sáng + Đánh cầu lông - Luyện tập TDTT thường xuyên có tác dụng gì? + Giúp xương cứng chắc. + Tăng sự dẻo dai, bền bỉ - Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt nhất?
  14. Tiết 10. Bài 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Công cơ: II. Sự mỏi cơ: III. Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ: Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao vừa sức thì: + Tăng thể tích cơ bắp. + Tăng lực co cơ, cơ thể phát triển cân đối. + Xương cứng chắc, hoạt động tuần hoàn, hô hấp tiêu hóa có hiệu quả. + Tinh thần sảng khoái, năng suất lao động cao.
  15. DẶN DÒ: - Học bài 10. - Xem trước và soạn bài 11 - Soạn phần câu hỏi và bài tập SGK trang 39