Bài giảng Sinh học 8 - Bài 20 - Tiết 21: Hô hấp và các cơ quan hô hấp

ppt 19 trang minh70 3650
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Bài 20 - Tiết 21: Hô hấp và các cơ quan hô hấp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_bai_20_tiet_21_ho_hap_va_cac_co_quan_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Bài 20 - Tiết 21: Hô hấp và các cơ quan hô hấp

  1. Thiết kế và thực hiện : Đỗ Đình Hữu
  2. 1) Nhờ đâu hồng cầu làm được chức năng vận chuyển O2 và CO2? Trả lời: Vì hồng cầu chứa hêmôglôbin có đặc tính rất dễ kết hợp với O2 và CO2 thành hợp chất không bền là hêmôglôbin ôxi và hêmôglôbin các bôníc viết tắt là HbO2, HbCO2 Vậy nhờ đâu máu lấy được O2 để cung cấp cho các tế bào và thải CO2 ra khỏi cơ thể? Nhờ hô hấp , nhờ sự thở ra hít vào Vậy hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò thế nào với cơ thể sống ? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu các vấn đề này .
  3. I. Khái niệm hô hấp Không khí Sư thở Đọc phần thông tín Sgk, quan (Thông khí ở sát sơ đồ,thảo luận nhóm và trả Phế nang phổi) lời câu hỏi ý : 1,2,3 trang 65 Sgk Tế bào trong biểu phổi Nhóm 1: ý 1, nhóm 2, ý 2 mô ở Trao nhóm 3, ý 3 phổi đổi khí Mao mạch phế ở phổi C¸c chÊt dinh dìng nang ở phổi ®· ®îc hÊp thô - Gluxit - Lipit Tim - Protein Mao mạch ở các mô O2 Trao CO2+ H2O đổi khí Tế ở tế N¨ng lîng cho c¸c bào ở bào ho¹t ®éng sèng cña tÕ các bµo mô
  4. I. Khái niệm hô hấp Không khí Sư thở C¸c chÊt (Thông dinh dìng Phế nang khí ở ®· ®îc trong phổi hÊp thô Tế phổi) 1) Hô hấp có liên bào Trao quan như thế nào - Gluxit biểu - Lipit đổi khí với các hoạt động mô ở Mao mạch phế - Protein ở phổi sống của tế bào phổi nang ở phổi và cơ thể? Trả lời: Hô hấp là O2 quá trình không Tim ngừng cung cấp Mao CO + H O O cho các tế bào 2 2 mạch ở 2 N¨ng lîng của cơ thể và loại các mô Trao cho c¸c Tế CO do các tế bào đổi khí 2 ho¹t ®éng bào ở thải ra khỏi cơ thể. ở tế sèng cña tÕ các bào bµo mô
  5. I. Khái niệm hô hấp Không khí Sư thở C¸c chÊt dinh dìng Phế nang (Thông ®· ®îc trong phổi khí ở hÊp thô Tế phổi) 2) Hô hấp gồm bào Trao những giai đoạn chủ - Gluxit biểu yếu nào ? - Lipit đổi khí mô ở Mao mạch phế - Protein ở phổi phổi nang ở phổi Trả lời: Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu : Sự O2 thở (thông khí ở Tim phổi), trao đổi Mao khí ở phổi, trao CO2+ H2O mạch ở đổi khí ở tế bào N¨ng lîng các mô Trao cho c¸c đổi khí ho¹t ®éng Tế ở tế sèng cña tÕ bào ở bào bµo các mô
  6. I. Khái niệm hô hấp Không khí Sư thở C¸c chÊt (Thông dinh dìng Phế nang khí ở ®· ®îc trong phổi hÊp thô Tế phổi) 3) Sự thở có ý bào - Gluxit Trao nghĩa gì với hô biểu - Lipit đổi khí hấp ? mô ở Mao mạch phế - Protein ở phổi phổi nang ở phổi Trả lời : Sử thở giúp thông khí O2 ở phổi, tạo Tim điều kiện cho Mao trao đổi khí CO2+ H2O mạch ở diễn ra liên tục N¨ng lîng các mô Trao ở tế bào cho c¸c Tế đổi khí ho¹t ®éng bào ở ở tế sèng cña tÕ các bào bµo mô
  7. Không khí Sư thở Phế nang (Thông trong phổi O2 Tế bào O2O2O2 khí ở biểu mô ở CO2 O2 phổi) phổi Trao đổi khí CO2Mao mạch phế ở phổi nang ở phổi Tim Mao mạch ở các mô Trao đổi khí Tế bào ở ở tế các mô bào
  8. I. Khái niệm hô hấp + Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. + Quá trình hô hấp gồm các giai đoạn ; -sự thở (sự thông khí ở phổi ) -Sự trao đổi khí ở phổi -Sự trao đổi khí ở tế bào II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng
  9. Quan sát Hình 20-2 và H 20-3, đọc bảng 20 trang 66 cho biết : 1) cả lớp : Đọc tên các cơ quan ở đường dẫn khí ? 2) Thảo luận nhóm và trả lời ý 1,2,3 phần thảo luận trang 66 Động mạch Nhóm 1 ý 2, nhóm 2 ý Tĩnh mạch phổi phổi mang máu 3 nhóm 3 ý 1 mang máu giàu O2 nghèo O2 Khoang mũi Họng (hầu) lỗ mũi Thanh Nắp thanh phế quản quản quản nhỏ Khí quản Lá phổi trái Lá phổi phải phế quản Lá màng ngoài (lá phế quản nhỏ thành ) phế Lá màng trong (lá Mao mạch máu nang tạng) Hình 20-2 Cấu tạo tổng thể Hình 20-3cấu tạo chi tiết của phế nang hệ hô hấp của người. nơi diễn ra sự trao đổi khí ở phổi
  10. Trả lời: các cơ quan ở đường dẫn khí gồm : Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản. Khoang mũi Họng lỗ mũi (hầu) Thanh Nắp thanh quản quản Lá phổi Khí quản trái Lá phổi phải phế quản Lá màng ngoài (lá phế quản thành ) Lá màng trong (lá nhỏ tạng) Hình 20-2 Cấu tạo tổng thể hệ hô hấp của người.
  11. Câu 1) những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại Trả lời: - Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí - Làm ấm không khí do lớp mao mạch dày đặc , căng máu làm ấm nóng dưới lớp niêm mạc , đặc biệt ở mũi, phế quản. + tham gia bảo vệ phổi: -lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn , chất nhày do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung quét chúng ra khỏi khí quản. -Nắp thanh quản ( sụn thanh thiệt) đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt. -Các tế bào lim phô ở các hạch amiđan ,V.A tiết ra các kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây hại.
  12. Câu 2) Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? Trả lời :- Bao bọc phổi có 2 lớp màng là lá thành dính chặt vào thành ngực và lá tạng dính chặt vào phổi , giữa chúng là dịch rất mỏng làm cho áp suất trong đó là âm hoặc không(o) làm cho phổi nở rộng và xốp. - Có tới 700-800 triệu phế nang ( túi phổi) cấu tạo nên phổi làm cho diện tích bề mặt trao đổi khí lên tới 70-80 m2 Lá màng ngoài (lá thành ) phế nang Lá màng trong (lá tạng)
  13. Câu 3) nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khì, của hai lá phổi ? Trả lời : - Chức năng chung của đường dẫn khí : Dẫn khí ra vào phổi; Làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi , bảo vệ phổi khỏi các nhân có hại. -chức năng của phổi : trao đổi khí giữa môi trường ngoài với máu trong mao mạch phổi.
  14. I. Khái niệm hô hấp + Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. + Quá trình hô hấp gồm các giai đoạn ; -sự thở (sự thông khí ở phổi -Sự trao đổi khí ở phổi -Sự trao đổi khí ở tế bào II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng Hệ hô hấp gồm các cơ quan :Đường dẫn khí và 2 lá phổi -Đường dẫn khí có chức năng: dẫn khí, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi -Phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài
  15. Xin mời các em xem đoạn băng
  16. Chọn câu trả lời đúng Câu 1) cơ quan hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể? A. Là nơi trao đổi O2 và CO2 giữa cơ thể và môi trường. B. nhờ cơ quan hô hấp, O2 từ môi trường ngoài được đưa vào từng tế bào, CO2 do tế bào thải ra được đưa ra môi trường ngoài cC. Cung cấp O2 cho mọi tế bào để tế bào ôxi hoá các chất sinh năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống của cơ thể , mặt khác thải CO2 hơi nước của tế bào ra môi trường ngoài. D. Đảm bảo sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
  17. Câu 2) khi thức ăn xuống thực quản thì không khí có qua được khí quản không? A. Không, vì thực quản phình to ra đè bẹp khí quản. B. Có nhưng ít, vì khí quản bị thu hẹp do thực quản phình to. C. Qua lại bình thường, vì khí quản được cấu tạo bởi các vòng sụn. DD. Khí quản được cấu tạo bởi các vòng sụn, chỗ tiếp giáp với thực quản là cơ trơn nên cả hai quá trình lưu thông khí và nuốt thức ăn đều diễn ra bình thường.
  18. + Học nắm vững chức năng của từng cơ quan hô hấp và cấu tạo của cơ quan ấy phù hợp với chức năng như thế nào? + Làm trước thí nghiệm lấy một cốc nước vôi trong dùng ống thổi, thối vào có hiện tượng gì giải thích?