Bài giảng Sinh học 8 - Bài học 20: Hô hấp va các cơ quan hô hấp

ppt 20 trang minh70 2050
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Bài học 20: Hô hấp va các cơ quan hô hấp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_bai_hoc_20_ho_hap_va_cac_co_quan_ho_hap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Bài học 20: Hô hấp va các cơ quan hô hấp

  1. O2 Không Khí Phế nang trong phổi Sự thở (Sự thông khí ở CO2 phổi) Tế bào biểu mô ở phổi Mao mạch phế nang ở phổi Tim Mao mạch ở các mô Tế bào ở các mô
  2. Phế nang trong phổi O2 Trao đổi CO Tế bào biểu mô ở phổi 2 khí ở phổi Mao mạch phế nang ở phổi Tim Mao mạch ở các mô Tế bào ở các mô
  3. Phế nang trong phổi Tế bào biểu mô ở phổi Mao mạch phế nang ở phổi Tim Mao mạch ở các mô O 2 Trao đổi khí ở tế bào Tế bào ở các mô CO2
  4. O2 Phế nang trong phổi CO2O2 CO2 O Tế bào biểu mô ở phổi 2 Mao mạch phế nang ở phổi Tim Mao mạch ở các mô CO2 O2 Tế bào ở các mô CO2
  5. O2 Sự thở Phế nang trong phổi (Sự thông khí ở phổi) CO2 CO2 O2 Trao đổi Tế bào biểu mô ở phổi khí ở phổi Mao mạch phế nang ở phổi O2 Tim CO2 Mao mạch ở các mô Trao đổi khí ở tế bào Tế bào ở các mô CO2
  6. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người 2 Khoang mũi Lỗ mũi 1 3 Họng Thanh quản 4 Lá phổi trái Khí quản 7 5 8 Phế quản 6 Lá phổi Phế quản phải 9 nhỏ
  7. Đường dẫn khí : Mũi Họng Nắp thanh quản (sụn Thanh quản thanh thiệt) Khí quản Phế quản
  8. Hai lá phổi Tĩnh Động mạch phổi mạch phổi máu nghèo oxi máu giàu oxi Phế quản nhỏ Phế nang Màng phổi Mao mạch máu
  9. EM CÓ BIẾT Thể tích phổi chỉ đạt 5 – 6 lít, nhưng tổng diện tích bề mặt trao đổi khí ở phổi có thể đạt tới 70 – 80 m2 , gấp khoảng 40 – 50 lần diện tích bề mặt của cơ thể. - Nêu chức năng của hai lá phổi?
  10. Nên thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng
  11. CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ 1 2 3 4 5 6 7 8
  12. CÂU 1 Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Gồm 3 giai đoạn: - Sự thở - Sự trao đổi khí ở phổi - Sự trao đổi khí ở tế bào
  13. CÂU 2 Hô hấp có liên quan như thế nào đến các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Cung cấp O2 tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, thải CO2 ra khỏi cơ thể
  14. CÂU 3 Hãy giải thích câu nói: Chỉ cần ngừng thở 3 – 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có oxi để mà nhận. Là muốn nhấn mạnh vai trò của sự thở cũng như mối quan hệ giữa hệ hô hấp và hệ tuần hoàn, vì khi sự thở bị ngưng trệ, không khí không được hít vào phổi , phổi sẽ không có oxi và khi đó máu lên phổi từ vòng tuần hoàn nhỏ sẽ không có khí oxi để trao đổi.
  15. CÂU 4 ( Trả lời đúng sẽ nhận quà ) Nhờ đâu nhà du hành vũ trụ, người lính cứu hỏa, người thợ lặn có thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu oxi (trong không gian vũ trụ, trong đám cháy, dưới đáy đại dương) ? Nhờ bình dưỡng khí, vì bên trong có rất nhiều oxi được nén lại. Đảm bảo đầy đủ oxi cho nhà du hành vũ trụ, lính cứu hỏa
  16. CÂU 5 Cấu tạo cơ quan hô hấp gồm mấy phần? Cơ quan hô hấp gồm 2 phần: + Đường dẫn khí + Hai lá phổi
  17. CÂU 6 Đường dẫn khí gồm các cơ quan nào? Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản
  18. CÂU 7 Hai lá phổi có chức năng gì ? Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài
  19. CÂU 8 ( Trả lời đúng sẽ nhận quà ) Đơn vị cấu tạo phổi là gì? Phế nang