Bài giảng Sinh học 8 - Bài học 42: Vệ sinh da

pptx 18 trang minh70 3130
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Bài học 42: Vệ sinh da", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_8_bai_hoc_42_ve_sinh_da.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Bài học 42: Vệ sinh da

  1. CẤU TẠO CỦA DA LỚP BIỂU BÌ : 1. tầng sừng 2. tầng tế bào sống 3.Tuyến mồ hôi LỚP BÌ 4.Dây thần kinh 5.cơ co chân lông 6.Lông và bao lông 7.Tuyến nhờn 8. Thụ quan 9. Dây thần kinh LỚP MỠ DƯỚI DA 10. lớp mỡ dưới da
  2. Tạo nên vẻ đep con người và chức năng bảo vệ cơ thể • II. Chức năng của da. Bài tiết mồ hôi Chức năng Điều hòa thân của da nhiệt Cảm nhận được cảm giác Lớp mỡ cách nhiệt,chống đỡ cơ học
  3. CHƯƠNG VIII: DA BÀI 42: VỆ SINH DA
  4. BÀI 42. VỆ SINH DA I.BẢO VỆ DA:
  5. - Da bẩn có hại như thế nào? 1.Lười tắm 2.L i r a chân Nguyên ườ ử nhân Biểu hiên tay thường xuyên Da bẩn Ngứa ngáy,gây 3. Lười rửa măt bệnh về da 4. Tiếp xúc nguồn nước bẩn
  6. TRên cơ thể người có 100 nghìn tỉ Vi khuẩn thì 85 % số vi khuẩn bám ở trên da Vậy theo em bộ phân nào của da giúp chúng ta loại bỏ được vi khuẩn? =>Tầng sừng
  7. Vậy chúng ta nên làm gì để da luôn sạch sẽ Tắm rửa thường xuyên Rửa nhiều lần trong ngày các bộ phân bám bụi như mặt mũi ,tay, chân
  8. Do : Ở tuổi dậy thì , chất tiết của Tại sao tuổi dậy thì tuyến nhờn dưới da tăng lên, miệng thường xuyên mọc của tuyến nhờn nằm dưới các chân trứng cá ? lông bị sừng hóa làm cho chất nhờn tích tụ lại tạo nên trứng cá
  9. BÀI 42. VỆ SINH DA I.BẢO VỆ DA: - Da bị xây xát có hại như thế nào? Trả lời: Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn đột nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm, có khi gây bệnh nguy hiểm như nhiễm trùng máu, nhiễm vi khuẩn uốn ván, Nhiễm trùng do nặn mụn - Để bảo vệ da, chúng ta cần làm gì? Để bảo vệ da cần: - Giữ gìn da sạch sẽ: Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo. - Tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng. Da xây xát bị nhiễm trùng
  10. BÀI 42. VỆ SINH DA III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA: Lang beng (do nấm) Hắc lào (do nấm) Ghẻ lở (do vi khuẩn) Viêm da mụn trứng cá (do Vi khuẩn) Bỏng (do nhiệt hóa chất)
  11. Bênh lang ben Biểu hiện : Có những nốt chấm trắng bạc màu hơn da thường, Có thể lan rộng khắp cơ thể Nguyên nhân : Do nấm Cách phòng chống : Không mặc quần áo ướt, không mặc áo chung , Dùng khăn mặt chung với người bệnh
  12. Bệnh hắc Biểu hiện:Có những mảng sần đỏ ,mụn nước,gây ngứa ngáy ,khó chịu ,mất thẩm lào mỹ cho người mắc bênh Nguyên nhân : do nấm Cách phòng chống : không mặc quần áo ướt, mặc chung quần áo với Người mắc bệnh
  13. Bệnh ghẻ lở Biểu hiện: Da có nhiều mụ ghẻ, sưng lở,gây ngứa Nguyên nhân :Do vi khuẩn gây lên Cách phòng tránh: Thường xuyên tắm rửa bằng xa phòng giữ cho da luôn sạch và khô ráo
  14. Một số bệnh ngoài da thường gặp Bệnh Zona (Dời leo) - Biểu hiện: Da phồng rộp, ngứa, gải sẽ rách da, chảy nước và lan ra rộng hơn. - Phòng tránh: Giữ vệ sinh thân thể, mặc quần áo khô, sạch sẽ
  15. Một số bệnh ngoài da thường gặp Bệnh thủy đậu (đậu mùa) - Biểu hiện: Rất dễ lây, các nốt thủy đậu có thể lan rộng dễ dàng, với các nốt ngứa, đỏ hay phồng rộp khắp cơ thể. -Nguyên nhân : Do virus gây ra - Phòng tránh: Tránh tiếp xúc với người bệnh,lây nhiễm qua giọt dịch hắt hơi, ho.
  16. Một số bệnh ngoài da thường gặp Bệnh rôm sảy -Biểu hiện: Các đốm rôm trông như những nốt mụn nhỏ màu hồng hay đỏ. Chúng thường xuất hiện ở đầu, cổ và vai của trẻ nhỏ do cha mẹ ủ quá ấm hoặc do thời tiết quá nóng. - Phòng tránh: Trẻ cũng cần được mặc nhẹ, thoáng như người lớn.
  17. II. RÈN LUYỆN DA: III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA - Nguyên nhân gây ra các bệnh ngoài da: - Những nguyên nhân + Do nấm: Lang beng, hắc lào nào gây ra các bệnh + Do vi khuẩn: Ghẻ lở, viêm da mặt trứng cá. ngoài da? + Do bỏng: Bỏng nhiệt, hóa chất. - Các biện pháp phòng bệnh: - Cần làm gì để phòng + Giữ vệ sinh thân thể. chống các bệnh ngoài + Giữ vệ sinh môi trường. da? - Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  18. Về nhà -Học bài, trả lời các câu hỏi sgk -Hoàn thành bảng 42-1,42-2 vào vở bài tập -Đọc “em có biết” -Chuẩn bị bài 43:Giới thiệu chung hệ thần kinh