Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 45 - Bài 33: Tài nguyên thiên nhiên

pptx 49 trang minh70 4870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 45 - Bài 33: Tài nguyên thiên nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_45_bai_33_tai_nguyen_thien_nhien.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 45 - Bài 33: Tài nguyên thiên nhiên

  1. 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 TIẾT 45 BÀI 33. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2) Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Lương
  2. Nội dung Tài nguyên đất Tài nguyên rừng Tài nguyên khoáng sản 3 Vai trò Hiện trạng Nguyên nhân Biện pháp bảo vệ
  3. Nội dung Tài nguyên đất 4 Vai trò Hiện trạng Nguyên nhân Biện pháp bảo vệ
  4. 5 Nơi sống của sinh vật trên cạn, cung cấp nơi ở, thức ăn
  5. 6 Môi trường sống của con người, là nền móng cho toàn bộ công trình xây dựng, cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp cho con người nhu cầu thiết yếu
  6. 7 Đất là tư liệu sản xuất cơ bản, phổ biến, tài nguyên quý nhất của sản xuất.
  7. Nội dung Tài nguyên đất 8 - Nơi sống của sinh vật trên cạn, cung cấp nơi ở, thức ăn - Môi trường sống của con người, là nền móng cho toàn bộ công trình xây dựng, cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp cho Vai trò con người nhu cầu thiết yếu - Đất là tư liệu sản xuất cơ bản, phổ biến, tài nguyên quý nhất của sản xuất. Đất là tư liệu sản xuất cơ bản, phổ biến, Hiện trạng tài nguyên quý nhất của sản xuất. Nguyên nhân Biện pháp bảo vệ
  8. 10 Đất bị rửa trôi chất dinh Đất bị phong Đất bị sa mạc hóa dưỡng hóa
  9. Nội dung Tài nguyên đất - Nơi sống của sinh vật trên cạn, cung cấp nơi ở, thức ăn 11 - Môi trường sống của con người, là nền móng cho toàn bộ công trình xây Vai trò dựng, cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp cho con người nhu cầu thiết yếu - Đất là tư liệu sản xuất cơ bản, phổ biến, tài nguyên quý nhất của sản xuất. - Số lượng: 33.093.857 ha - Tỉ lệ theo mục đích sử dụng: Đất nông nghiệp (82,43%), Đất phi nông Hiện trạng nghiệp (11,16%), Đất chưa sử dụng (6,41%). - Hiện nay nhiều vùng đất đang xuất hiện sa mạc hóa cục bộ, độ phì nhiêu giảm do bị rửa trôi, đá phong hóa, bị ô nhiễm . Nguyên nhân Biện pháp bảo vệ
  10. 12 Nguyên nhân gây ô nhiễm đất : - Do tự nhiên ( nhiễm phèn, nhiễm mặn, khí hậu, hoạt động núi lửa, xói mòn ) - Do con người
  11. 13 Ô nhiễm chất thải nông nghiệp : ô nhiễm do phân bón hóa học, ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật
  12. . Dầu và các sản phẩm của dầu khi đốt14 trên mặt đất sẽ làm cho đất bị ô nhiễm . Chỉ cần một lớp dầu bao phủ trên mặt đất, dù rất mỏng ( 0,2 – 0,5 mm) cũng đủ làm cho đất ngạt thở vì thiếu không khí . Dầu kị nước, khi thấm vào đất dầu đẩy nước ra làm cho môi trường đất hầu như không còn nước. . Khi xâm nhập vào đất dầu làm thay đổi kết cấu và tính chất lý hóa của đất. . Dầu là hợp chất cao phân tử có đặc tính tiêu diệt sinh vật
  13. 15 Ô nhiễm do chất Chất thải xây dựng thải Chất thải kim loại công nghiệp Chất thải hóa học Chất thải khí
  14. 16 Ô nhiễm do chất thải sinh hoạt
  15. 17 Ngoài ra còn có những nguyên nhân khác như: sức ép dân số, chặt phá rừng, khai thác mỏ bừa bãi
  16. Nội dung Tài nguyên đất - Nơi sống của sinh vật trên cạn, cung cấp nơi ở, thức ăn 18 - Môi trường sống của con người, là nền móng cho toàn bộ công trình xây Vai trò dựng, cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp cho con người nhu cầu thiết yếu - Đất là tư liệu sản xuất cơ bản, phổ biến, tài nguyên quý nhất của sản xuất. - Số lượng: 33.093.857 ha - Tỉ lệ theo mục đích sử dụng: Đất nông nghiệp (82,43%), Đất phi nông Hiện trạng nghiệp (11,16%), Đất chưa sử dụng (6,41%). - Hiện nay nhiều vùng đất đang xuất hiện sa mạc hóa cục bộ, độ phì nhiêu giảm do bị rửa trôi, đá phong hóa, bị ô nhiễm . - Ô nhiễm chất thải nông nghiệp Nguyên nhân - Ô nhiễm chất thải công nghiệp - Ô nhiễm rác thải sinh hoạt Biện pháp bảo vệ
  17. 19 Giải pháp - Bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất ( hoàn thiện luật đất đai, bảo vệ rừng và khai thác hợp lý rừng và đất rừng, phát triển nông nghiệp bền vững ) - Chống ô nhiễm tài nguyên đất ( nâng cao kĩ thuật, áp dụng kĩ thuật sinh học, khống chế rác thải, khống chế hóa chất hạn chế sử dụng thuốc có độc tính cao, bón phân hóa học hợp lí ) - Xử lý ô nhiễm tài nguyên đất ( tách các yếu tố ô nhiễm bằng việc hấp thụ các chất sinh học )
  18. Nội dung Tài nguyên đất - Nơi sống của sinh vật trên cạn, cung cấp nơi ở, thức ăn 20 - Môi trường sống của con người, là nền móng cho toàn bộ công trình xây Vai trò dựng, cung cấp trực tiếp hoặc gián tiếp cho con người nhu cầu thiết yếu - Đất là tư liệu sản xuất cơ bản, phổ biến, tài nguyên quý nhất của sản xuất. - Số lượng: 33.093.857 ha - Tỉ lệ theo mục đích sử dụng: Đất nông nghiệp (82,43%), Đất phi nông Hiện trạng nghiệp (11,16%), Đất chưa sử dụng (6,41%). - Hiện nay nhiều vùng đất đang xuất hiện sa mạc hóa cục bộ, độ phì nhiêu giảm do bị rửa trôi, đá phong hóa, bị ô nhiễm . - Ô nhiễm chất thải nông nghiệp Nguyên nhân - Ô nhiễm chất thải công nghiệp - Ô nhiễm rác thải sinh hoạt Biện pháp bảo - Bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất vệ - Chống ô nhiễm tài nguyên đất - Xử lý ô nhiễm tài nguyên đất
  19. Nội dung Tài nguyên rừng 21 Vai trò Hiện trạng Nguyên nhân Biện pháp bảo vệ
  20. 22 Rừng là lá phổi xanh Cân bằng hàm lượng khí O2 và CO2 trên trái đất Hấp thụ bụi, hạn chế nhiều vi khuẩn gây hại Ổn định nhiệt độ, độ ẩm và điều hòa khí hậu
  21. 23 Rừng bảo vệ đất, hạn chế xói mòn
  22. 24 Ổn định lượng mưa, điều hòa dòng chảy, giữ nước
  23. 25 Nơi sinh sống của sinh vật, bảo tồn các nguồn gen quý.
  24. Nội dung Tài nguyên rừng Vai trò - Lá phổi xanh 26 - Rừng bảo vệ đất, hạn chế xói mòn - Ổn định lượng mưa, điều hòa dòng chảy, giữ nước - Nơi sinh sống của sinh vật, bảo tồn các nguồn gen quý. Hiện trạng Nguyên nhân Biện pháp bảo vệ
  25. Nội dung Tài nguyên rừng Vai trò - Lá phổi xanh 29 - Rừng bảo vệ đất, hạn chế xói mòn - Ổn định lượng mưa, điều hòa dòng chảy, giữ nước - Nơi sinh sống của sinh vật, bảo tồn các nguồn gen quý. Hiện trạng - Tổng diện tích 14.491.295 ha - Rừng tự nhiên chiếm 70,8%, rừng trồng chiếm 29,2% - Độ che phủ 41,85% ( năm 2019) - Hiện nay tài nguyên rừng đang bị suy giảm Nguyên nhân Biện pháp bảo vệ
  26. 30 Cháy rừng
  27. 31 Chặt phá rừng bừa bãi
  28. 32 Chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác
  29. 33 Canh tác nương rẫy
  30. 34 Phát triển thủy điện
  31. 35 Chiến tranh – Máy bay Mỹ dải chất độc hóa học Trên 3,3 triệu ha đất rừng tự nhiên bị dải chất độc, rừng nội địa bị tác động nặng nề, tổn thất trên 100 triệu m3 gỗ, hủy hoại nhiều loại tài nguyên khác.
  32. Nội dung Tài nguyên rừng Vai trò - Lá phổi xanh 36 - Rừng bảo vệ đất, hạn chế xói mòn - Ổn định lượng mưa, điều hòa dòng chảy, giữ nước - Nơi sinh sống của sinh vật, bảo tồn các nguồn gen quý. Hiện trạng - Tổng diện tích 14.491.295 ha - Rừng tự nhiên chiếm 70,8%, rừng trồng chiếm 29,2% - Độ che phủ 41,85% ( năm 2019) - Hiện nay tài nguyên rừng đang bị suy giảm Nguyên nhân - Cháy rừng, chặt phá rừng bừa bãi, Chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác, canh tác nương rẫy. - Phát triển thủy điện - Chiến tranh Biện pháp bảo vệ
  33. 37 - Trồng rừng - Bảo vệ rừng - Có chính sách khai thác và trồng rừng hợp lí
  34. Nội dung Tài nguyên rừng Vai trò - Lá phổi xanh 38 - Rừng bảo vệ đất, hạn chế xói mòn - Ổn định lượng mưa, điều hòa dòng chảy, giữ nước - Nơi sinh sống của sinh vật, bảo tồn các nguồn gen quý. Hiện trạng - Tổng diện tích 14.491.295 ha - Rừng tự nhiên chiếm 70,8%, rừng trồng chiếm 29,2% - Độ che phủ 41,85% ( năm 2019) - Hiện nay tài nguyên rừng đang bị suy giảm Nguyên nhân - Cháy rừng, chặt phá rừng bừa bãi, Chuyển đổi đất rừng sang mục đích khác, canh tác nương rẫy. - Phát triển thủy điện - Chiến tranh Biện pháp bảo - Trồng rừng vệ - Bảo vệ rừng - Có chính sách khai thác và trồng rừng hợp lí
  35. Nội dung Tài nguyên khoáng sản 39 Vai trò Tài nguyên khoáng sản, có đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh tế : thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm, tạo doanh thu cho chính phủ, thu nhập ngoại hối, thúc đẩy các ngành khác phát triển theo. Hiện trạng Nguyên nhân Biện pháp bảo vệ
  36. Kết quả công tác điều tra, đánh giá, thăm dò khoáng sản đã thực hiện đến nay cho thấy nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và phong phú với trên 5000 mỏ, điểm quặng của40 60 loại khoáng sản khác nhau; có một số loại khoáng sản quy mô trữ lượng đáng kể, tầm cỡ thế giới, có ý nghĩa chiến lược và là nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội đất nước. Dầu khí Than đá Apatit Đất hiếm Đá vôi Quặng Titan
  37. Nội dung Tài nguyên khoáng sản 41 Vai trò Tài nguyên khoáng sản, có đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh tế : thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm, tạo doanh thu cho chính phủ, thu nhập ngoại hối, thúc đẩy các ngành khác phát triển theo. Hiện trạng - Có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và phong phú với trên 5000 mỏ, điểm quặng của 60 loại khoáng sản khác nhau; có một số loại khoáng sản quy mô trữ lượng đáng kể, tầm cỡ thế giới - Hiện nay một số loại khoáng sản đang có nguy cơ cạn kiệt. Nguyên nhân Biện pháp bảo vệ
  38. 42 Sự quản lí còn lỏng lẻo, khai thác trái phép, khai thác bừa bãi.
  39. 43 Xuất khẩu khoáng sản thô
  40. 44 Khai thác thủ công, thiết bị lạc hậu
  41. 45 Khai thác lộ thiên, gây lãng phí
  42. 46 Khai thác, vơ vét tài nguyên của Thực dân Pháp
  43. Nội dung Tài nguyên khoáng sản Vai trò - Tài nguyên khoáng sản, có đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh47 tế : thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm, tạo doanh thu cho chính phủ, thu nhập ngoại hối, thúc đẩy các ngành khác phát triển theo. Hiện trạng - Có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và phong phú với trên 5000 mỏ, điểm quặng của 60 loại khoáng sản khác nhau; có một số loại khoáng sản quy mô trữ lượng đáng kể, tầm cỡ thế giới - Hiện nay một số loại khoáng sản đang có nguy cơ cạn kiệt. Nguyên nhân - Khai thác, vơ vét tài nguyên của Thực dân Pháp - Sự quản lí còn lỏng lẻo, khai thác trái phép, khai thác bừa bãi. - Xuất khẩu khoáng sản thô - Khai thác thủ công, thiết bị lạc hậu - Khai thác lộ thiên, gây lãng phí Biện pháp bảo vệ
  44. 48 - Có cơ quản lí chặt chẽ, xử lý nghiêm các hành vi khai thác trái phép, khai thác bừa bãi. - Hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô - Đầu tư thiết bị, công nghệ khai thác khoáng sản. - Có chính sách khai thác hợp lí, tránh lãng phí.
  45. Nội dung Tài nguyên khoáng sản Vai trò - Tài nguyên khoáng sản, có đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh tế49 : thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm, tạo doanh thu cho chính phủ, thu nhập ngoại hối, thúc đẩy các ngành khác phát triển theo. Hiện trạng - Có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và phong phú với trên 5000 mỏ, điểm quặng của 60 loại khoáng sản khác nhau; có một số loại khoáng sản quy mô trữ lượng đáng kể, tầm cỡ thế giới - Hiện nay một số loại khoáng sản đang có nguy cơ cạn kiệt. Nguyên nhân - Khai thác, vơ vét tài nguyên của Thực dân Pháp - Sự quản lí còn lỏng lẻo, khai thác trái phép, khai thác bừa bãi. - Xuất khẩu khoáng sản thô - Khai thác thủ công, thiết bị lạc hậu - Khai thác lộ thiên, gây lãng phí Biện pháp bảo vệ - Có cơ quản lí chặt chẽ - Hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô - Đầu tư thiết bị, công nghệ khai thác khoáng sản. - Có chính sách khai thác hợp lí, tránh lãng phí.