Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 54 - Bài 50: Vệ sinh mắt

ppt 47 trang minh70 3490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 54 - Bài 50: Vệ sinh mắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_54_bai_50_ve_sinh_mat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 54 - Bài 50: Vệ sinh mắt

  1. 6.Màng6 cứng 1.Mà1ng giác 7.Màng7 mạch 2.Th2ủy dịch 8.M8àng lưới 3.Lỡ đờ3ng tử 4.Thể thủy tinh 9.Dây th9ần 4 kinh thị 5.L5òng đen giác 10.Dịch10 thủy tinh Sơ đờ cấu tạo cầu mắt Dựa vào hình hãy chú thích cấu tạo của cầu mắt?
  2. Dựa vào những hiểu biết của mình em hãy kể tên các tật phổ biến về mắt mà em biết? Cận thị Viễn thị Lác mắt (lé ) Loạn thị
  3. 1. Cận thị: Mời đại diện học sinh thuyết trình về: Các tật của mắt Mời tổ 2
  4. PHẦN THUYẾT TRÌNH CỦA HỌC SINH PHẦN CẬN THỊ - Ở VN ước tính cĩ khoảng 3 triệu trẻ em từ 0 đến 15 tuổi mắc các tật khúc xạ cần chỉnh kính trong đĩ tỉ lệ cận thị, viễn thị chiếm 2/3 và tập trung chủ yếu ở các đơ thị, cịn ở nơng thơn miền núi tỉ lệ cận thị viễn thị chiếm 20% đén 25% -Vậy bạn hãy cho biết cận thị là gì? Mời H/S. Đây là 1 tật ở mắt thường gặp ở lưới tuổi h/s và thanh thiếu niên. - Vậy nguyên nhân cận thị là do đâu và cách khắc phục ntn? Mời các bn theo dõi phần tiếp theo. Đối với thị lực bình thường dù đối tượng ở gần hay xa thì hình ảnh của đối tượng luơn được tập trung vào đúng màng lưới, giúp ta nhìn rõ vật. Cịn đối với người cận thị khi đối tượng ở xa hình ảnh của đối tượng sẽ tập trung ở phía trước màng lưới, khiến ta nhìn ko rõ vật. - Vậy bạn hãy cho biết nguyên nhân cận thị là do đâu? Mời h/s. Nguyên nhân là do bẩm sinh cầu mắt dài làm hình ảnh tập trung phía trước màng lưới hoặc do ko giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường, sử dụng các thiết bị điện tử quá nhiều, khiến cho thể thủy tinh luơn phịng, lâu dần mất khả năng dãn Quan sát 1 số hình ảnh và bạn hãy cho biết một số nguyên nhân phổ biên khác dẫn đến cận thị? Mời h/s - Vậy bạn hãy cho biết cách khắc phục tật cận thị? Mời HS Để khắc phục tật cận thị là đeo kính cận (kính lõm- kính phân kỳ) để làm giảm độ hội tụ, làm hình ảnh đối tượng lùi về đúng trên màng lưới. - Vậy bạn hãy cho biết vì sao HS bị cận thị ngày càng nhiều? Mời HS Vậy 1 số nguyên nhân phổ biến khác dẫn đến cận thị là do ngồi học ko đúng tư thế, phịng học ko đủ ánh sang, đọc sách trên xe bị xốc, sử dụng thiết bị điện thoại quá lâu và khơng giữ đúng khoảng cách, đọc sách nơi thiếu ánh sang và xem tivi quá gần, chơi điện thoại khi đã tắt đèn
  5. Ở VIỆT NAM:
  6. Cận thị là gì?
  7. Hình ảnh được tập trung vào màng lưới, nhìn rõ vật Hình ảnh được tập trung ở phía trước màng lưới, nhìn khơng rõ vật
  8. Bạn hãy cho biết nguyên nhân cận thị là do đâu? Hình 50.1 Các tật cận thị bẩm sinh NGUYÊN NHÂN: - Do bẩm sinh: cầu mắt dài - Do khơng giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường, sử dụng các thiết bị điện tử quá nhiều làm thể thủy tinh quá phồng, lâu dần mất khả năng dãn
  9. Một số hình ảnh cho thấy nguyên nhân phổ biến dẫn đến cận thị
  10. Hãy cho biết cách khắc phục tật cận thị? Ảnh của vật hiện trước màng lưới TẬT CẬN THỊ Cách khắc phục CẬN THỊ : Đeo kính cận (kính cĩ mặt lõm – kính phân kì)
  11. Những nguyên nhân nào học sinh bị cận thị ngày càng nhiều?
  12. Một số biện pháp hạn chế tỉ lệ tật cận thị?
  13. Biểu hiện nào nhận biết tật cận thị? ❖ Nhìn vật phải đưa sát vào mắt mới rõ: cúi sát mắt vào sách vở, ngồi sát để xem truyền hình ❖Hay nheo mắt để nhìn vật, đặc biệt khi ánh sáng yếu. ❖Thường xuyên dụi mắt, nghiêng đầu khi nhìn. ❖Thường xuyên phải chép bài của bạn do khơng thể nhìn rõ các chữ trên bảng. ❖Mắt nhìn mờ hoặc nhức mắt.
  14. Tại sao khơng nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xĩc nhiều? Đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, thủy tinh thể luơn ở trạng thái phờng, mất dần khả năng đàn hời. Đọc sách trên tàu xe bị xĩc nhiều vì khoảng cách giữa mắt và sách luơn luơn thay đổi làm cho mắt phải điều tiết nhiều, chĩng mỏi.
  15. VIỄN THỊ LÀ GÌ?
  16. Nguyên nhân nào gây nên tật viễn thị? Mắt người bình thường Nhìn rõ Ảnh ở màng lưới Bẩm sinh cầu mắt ngắn Nhìn khơng rõ Ảnh ở sau màng lưới Ở người già do thể thủy tinh bị lão hĩa Thể thủy tinh khơng phờng được Nhìn khơng rõ Hình 50-3 : Các tật viễn thị do bẩm sinh và do lão hĩa
  17. Tại sao người già phải đeo kính lão?
  18. Hhhhh Cách khắc phục: Đeo kính viễn (kính mặt lồi – thấu kính hội tụ)
  19. Dựa vào những phần đã tìm hiểu, hoạt động nhĩm nhỏ hoàn thành bảng 50 trang 160 (3 phút) : Tổ 1,2 làm tật cận thị, tổ 3,4 làm tật viễn thị Các tật của mắt Cận thị Viễn thị Khái niệm Nguyên nhân Cách khắc phục
  20. Các tật của Cận thị Viễn thị mắt Khái niệm Là tật mà mắt chỉ cĩ Là tật mà mắt chỉ khả năng nhìn gần cĩ khả năng nhìn xa Nguyên nhân - Bẩm sinh: cầu mắt - Bẩm sinh: Cầu dài mắt ngắn - Do khơng giữ đúng - Thể thuỷ tinh bị khoảng cách khi đọc lão hĩa mất khả sách (đọc quá gần) năng điều tiết (ở người già) Cách khắc - Đeo kính cận (kính - Đeo kính viễn phục mặt lõm) (kính mặt lồi)
  21. CâuCâu 2.1: Hãy Bản chothân biếtem đãcáccĩ emthĩi cầnquen tránhgì nhữngchưa tốttrị đểchơiảnh gìhưởng gây nguyđơi mắt hiểmcủa mìnhcho mắt??
  22. I. Các tật của mắt: II. Các bệnh về mắt 1. Các bệnh về mắt
  23. Mời cácem theo dõi đoạn phim : Giới thiệu về bệnh đau mắt hột
  24. Mời các bạn cùng theo dõi chương trình: SỐNG KHỎE MỖI NGÀY LỚP 8/2 Bệnh đau mắt hột Phỏng vấn chuyên gia: Thạc sĩ bác sĩ Nguyễn Ngọc Hân
  25. Nguyên nhân và con đường lây lan của bệnh đau mắt hột? Bệnh đau mắt hột do một loại vi khuẩn ? là Chlamydia gây ra. Bệnh lây lan khi dùng chung khăn tay, bồn tắm, hoặc thuốc nhỏ mắt với người bệnh. Ngồi ra, bệnh cĩ thể lây qua vật trung gian là ruồi khi chúng tiếp xúc với vi khuẩn gây bệnh rồi đậu lên mắt người khỏe mạnh. Triệu chứng của bệnh là gì? Các dấu hiệu chủ yếu trong giai đoạn đầu là: -Ngứa nhẹ, cảm giác vướng như cĩ hạt bụi trong mắt -Chảy nước mắt, chất nhày hoặc mủ. Khi bệnh tiến triển nặng hơn cĩ thể gây ra: -Mờ mắt -Đau mắt -Mắt nhạy cảm với ánh sáng Hậu quả của bệnh đau mắt hột? Một trong những biến chứng nguy hiểm nhất là lơng quặm. Khi bị đau mắt hột, mặt trong mi mắt cĩ nhiều hột nổi cộm lên, nếu những hột này vỡ ra sẽ hình thành sẹo, co kéo lớp trong mi mắt làm cho lơng mi quặp vào trong, cọ xát làm đục màng giác dẫn tới mù lịa. Cách phịng tránh bệnh đau mắt hột? Bệnh đau mắt hột cĩ khả năng tái nhiễm nếu khơng biết bảo vệ mắt đúng cách. Để bảo vệ đơi mắt của bạn và của người khác cần nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh như: Khơng được dụi tay bẩn khi thấy ngứa mắt. Rửa mắt bằng nước sạch.
  26. Mời các bạn cùng theo dõi chương trình : SỐNG KHỎE MỖI NGÀY LỚP 8/4 Bệnh đau mắt hột Phỏng vấn chuyên gia: Thạc sĩ bác sĩ Phạm Ngọc Phương Vy Triệu chứng đau mắt hột
  27. Mời các bạn cùng theo dõi chương trình: SỐNG KHỎE MỖI NGÀY LỚP 8/4 Bệnh đau mắt hột Phỏng vấn chuyên gia: Thạc sĩ bác sĩ Phạm Ngọc Phương Vy Hậu quả bệnh đau mắt hột
  28. TRỊ CHƠI Lớp chia thành hai đội ( Tổ 1 và2 Đội A,Tổ 3 và4 Đội B ), hoàn thành bảng sau về bệnh đau mắt hột: Đội nào hoàn thành nhanh hơn sẽ là đội chiến thắng và nhận phần thưởng ĐỘI A BỆNH ĐAU MẮT HỘT NGUYÊN ĐƯỜNG TRIỆU CHỨNG HẬU QUẢ CÁCH PHỊNG NHÂN LÂY TRÁNH ĐỘI B BỆNH ĐAU MẮT HỘT NGUYÊN ĐƯỜNG TRIỆU CHỨNG HẬU QUẢ CÁCH PHỊNG NHÂN LÂY TRÁNH
  29. BỆNH ĐAU MẮT HỘT NGUYÊN ĐƯỜNG LÂY TRIỆU HẬU QUẢ CÁCH PHỊNG NHÂN CHỨNG TRÁNH - Do vi rút - Dùng - Mặt - Khi hột - Giữ vệ sinh thường cĩ chung trong mí vỡ ra làm mắt, dùng trong dử khăn, mắt cĩ thành thuốc theo mắt chậu với nhiều sẹo hướng dẫn của người hột nổi lơng bác sĩ bệnh cộm lên quặm đục - Tắm màng rửa giác trong mù lồ ao hồ tù hãm
  30. I.Các tật của mắt: II. Các bệnh về mắt: 1. Các bệnh về mắt Ngoài bệnh đau mắt hột còn cĩ những bệnh gì về mắt? Đau mắt đỏ Đau mắt hột Đục thuỷ tinh thể Bệnh loét giác mạc
  31. Bệnh đau mắt đỏ Biểu hiện của bệnh đau mắt đỏ? Biểu hiện: Mắt đỏ, ngứa, cảm giác cĩ sạn ở trong mắt, rỉ dịch ở mắt, chảy nước mắt Nguyên nhân của bệnh đau mắt Bệnh đau mắt đỏ đỏ? Nguyên nhân : nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, dị ứng, mắt khơ, viêm bờ mi.
  32. Ngoài ra còn một số căn bệnh khác về mắt như: Bệnh zona mắt Lẹo mắt Bệnh khơ giác mạc
  33. I. Các tật của mắt: II. Các bệnh về mắt 1. Các bệnh về mắt - Bệnh đau mắt hột, đau mắt đỏ, khơ mắt, quáng gà 2. Biện pháp phòng tránh các bệnh về mắt Nêu cách phòng tránh các bệnh về mắt ?
  34. I. Các tật của mắt: II. Các bệnh về mắt 1. Các bệnh về mắt 2. Biện pháp phòng tránh các bệnh về mắt - Giữ gìn mắt luơn luơn sạch sẽ , khơng dụi tay bẩn vào mắt, rửa mắt bằng nước muối lỗng. - Bổ sung Vitamin A - Khơng dùng chung khăn, chậu để tránh các bệnh về mắt. - Khơng tắm nơi ao tù nước đọng - Đeo kính bảo vệ mắt - Khi bị bệnh về mắt cần khám và dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ kịp thời
  35. Câu 1. Nguyên nhân gây ra cận thịlà ? Bài tập 1. Do cầu mắt quá dài 2. Do cầu mắt ngắn 3. Do thể thủy tinh bị lão hĩa 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần A. 1, 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 2, 3 Câu 2. Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây? A. Kính hiển vi B. Kính cĩ mặt lõm C. Kính viễn vọng D. Kính cĩ mặt lồi Câu 3. Việc giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây? A. Tất cả các phương án cịn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 4: Bệnh đau mắt hột dẫn đến hậu quả là: A.Gây viễn thị B. Gây cận thị C.Gây loạn thị D. Gây đục màng giác dẫn đến mù lịa Câu 5. Trong các bệnh về mắt, bệnh nào phổ biến nhất? A. Đau mắt đỏ B. Đau mắt hột C. Bệnh quáng gà D. Bệnh khơ mắt.
  36. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Trên đường đi học, đang chạy xe bỡng Tùng bị con gì rơi vào mắt, khĩ chịu nên Tùng một tay lái xe, một tay dụi mắt thật mạnh cho con vật nát ra để lấy ra khỏi mắt. Tùng làm vậy đúng hay sai? Theo em phải làm gì khi gặp tình huống đĩ?
  37. Dặn dị •Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 161. • Đọc mục em cĩ biết SGK. •Ơn lại chương 2 “Âm thanh”(sách vật lí7 ) • Nghiên cứu và soạn trước bài 51“ CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC”: + Cơ quan phân tích thính giác gờm những bộ phận nào. + Quan sát hình 51.1, hoàn chỉnh thơng tin về các thành phần cấu tạo của tai và chức năng của chúng (giảm tải hình 51.2, thơng tin từ đoạn Ốc tai màng trở xuống và lệnh trang163 ); cơ chế truyền âm và thu nhận cảm giác âm thanh, cách giữ vệ sinh tai +Tìm hiểu các hoạt động gây ơ nhiễm tiếng ờn ở địa phương em. Cần cĩ biện pháp gì để chống hoặc giảm tiếng ờn. + Tại sao lúc máy bay lên, xuống, hành khách cần há miệng
  38. Cảm ơn quí thầy cơ về dự thăm lớp
  39. Câu 1: Nguyên nhân phổ biến gây nên tất cận thị là? A Do bẩm sinh cầu mắt quá dài B Do bẩm sinh cầu mắt quá ngắn Do khơng giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh C học đường D Do khơng rửa mắt thường xuyên bằng nước muối lỗng
  40. Câu 2 : Bệnh đau mắt hột dẫn đến hậu quả là: A Gây viễn thị B Gây cận thị C Gây loạn thị D Gây đục màng giác dẫn đến mù lịa
  41. 1 2 3 5 Tư thế đọc sách , 4 viết nào là đúng? 6 7
  42. Tật loạn thị Loạn thị là một tật khúc xạ thường gặp, xảy ra khi hình dạng và độ cong của giác mạc khơng đều, thay vì là hình cầu hồn hảo thì là hình quả trứng. Hình ảnh hội tụ tại những điểm khác nhau với những hướng khác nhau, cĩ một số hướng hình ảnh hội tụ hơn những hướng khác. Kết quả là người loạn thị thấy mờ đơi khi kèm theo biến dạng hình ảnh ở mọi khoảng cách.
  43. Lác mắt (lé mắt): - là mắt khơng di chuyển theo hướng giống nhau khi ta nhìn vào một vật. Mắt lác xảy ra khi một hoặc cả hai mắt nhìn theo hướng lệch vào trong hoặc lệch ra ngồi. Qua thời gian, mắt bị lác sẽ yếu hơn và dần bị mất thị lực do bộ não chỉ dùng các tín hiệu đến từ mắt khỏe hơn. Tình trạng lé mắt nếu khơng được điều trị sớm sẽ ảnh hưởng đến thị lực. - Nguyên nhân gây ra lác mắt là do sự khác biệt về cơ xung quanh mỗi mắt