Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 54: Vệ sinh mắt

ppt 43 trang minh70 4230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 54: Vệ sinh mắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_54_ve_sinh_mat.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 54: Vệ sinh mắt

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Cơ quan phân tích gồm những bộ phận nào?( theo thứ tự) A. Bộ phận phân tích ở trung ương, cơ quan thụ cảm, dây thần kinh. B. Cơ quan thụ cảm, dây thần kinh, bộ phận phân tích ở trung ương. C. Dây thần kinh, cơ quan thụ cảm, bộ phận phân tích ở trung ương. D. Cơ quan thụ cảm, bộ phận phân tích ở trung ương, dây thần kinh.
  2. ?Ta nhìn được mọi vật xung quanh là do đâu?
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Ta nhìn được mọi vật xung quanh là nhờ đâu? Ta nhìn được mọi vật xung quanh là nhờ ánh sáng phản chiếu từ vật tới mắt đi qua thể thuỷ tinh tới màng lưới sẽ kích thích các tế bào thụ cảm ở đây và truyền về trung ương, cho ta cảm nhận về hình ảnh của vật.
  4. - Nam, Lan và Nga cùng rủ nhau vào thư viện đọc sách. Nam thấy khi đọc sách Lan đặt sách rất gần mắt, còn Nga thì đặt sách rất xa mắt thì mới đọc được. Nam nghĩ rằng có thể hai bạn của mình đã bị các tật về mắt, và có trao đổi vấn đề này với Lan và Nga nhưng hai bạn lại bảo không sao đâu, vì điều này đã xảy ra gần hai tháng nay.
  5. 1.Theo nhận định của em thì bạn Lan và Nga nhiều khả năng đã bị tật gì về mắt ? Vì sao em biết? 2.Theo em nguyên nhân nào đã dẫn đến mắt bạn Lan và Nga bị tật như vậy ? 3. Hãy dự đoán xem những khó khăn mà Lan và Nga sẽ gặp nếu không được điều trị sớm?
  6. CHƯƠNG IX THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN Tuần 27 Bài 50 Tiết 54 VỆ SINH MẮT Các tật của mắt Bệnh về mắt
  7. I. CÁC TẬT CỦA MẮT Hãy kể tên các tật về mắt mà em biết? Cận thị Viễn thị Loạn thị
  8. I. CÁC TẬT CỦA MẮT Cận thị Viễn thị Thế nào là tật cận thị? Thế nào là tật viễn thị?
  9. I. CÁC TẬT CỦA MẮT Cận thị Viễn thị H50.1. Nguyên nhân tật cận thị H50.3 Nguyên nhân tật viễn thị
  10. Dựa vào các thông tin sgk, quan sát H50.1- 4 hoàn thành bảng 50/160 sgk. Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục
  11. Cận thị
  12. Cầu mắt dài Thể thuỷ tinh quá phồng Hình: Các tật cận thị và cách khắc phục
  13. Các tật của Nguyên nhân Cách khắc mắt phục - Bẩm sinh: cầu mắt dài - Đeo kính cận - Do không giữ đúng khoảng ( kính mặt lõm, Cận thị cách trong vệ sinh học đường thấu kính phân (đọc quá gần) → Thể thuỷ tinh kỳ) quá phồng Viễn thị
  14. Viễn thị
  15. Cầu mắt ngắn Thể thuỷ tinh bị lão hoá Hình: Các tật viễn thị và cách khắc phục
  16. Các tật của Nguyên nhân Cách khắc mắt phục - Bẩm sinh: cầu mắt dài - Do không giữ đúng khoảng Cận thị cách trong vệ sinh học đường - Đeo kính cận (đọc quá gần) → Thể thuỷ tinh ( kính mặt lõm) quá phồng - Bẩm sinh: cầu mắt ngắn - Đeo kính viễn Viễn thị - Thể thuỷ tinh bị lão hóa mất ( kính mặt lồi, thấu khả năng điều tiết (ở người già) kính hội tụ)
  17. I. CÁC TẬT CỦA MẮT Ở lứa tuổi học sinh mắt thường mắc phải tật nào?
  18. I. CÁC TẬT CỦA MẮT Đọc sách thiếu ánh sáng Ánh sáng quá chói loá Tiếp xúc máy tính nhiều Bàn ghế không phù hợp
  19. không Đọc sách không Xem ti vi trên xe qua gần không Ngồi học Tiếp xúc máy không tính nhiều đúng tư thế
  20. Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều? - Đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, thủy tinh thể luôn ở trạng thái phồng, mất dần khả năng đàn hồi. - Đọc sách trên tàu xe bị xóc nhiều vì khoảng cách giữa mắt và sách luôn luôn thay đổi làm cho mắt phải điều tiết nhiều, chóng mỏi
  21. Biện pháp phòng tránh Nơi học tập đủ ánh sáng Bổ sung Vitamin A, Không đọc sách trong ăn uống nhiều rau điều kiện thiếu ánh xanh, trái cây màu sáng, khi đi tàu xe bị sắc đỏ, vàng, sữa xóc nhiều, khi nằm. tươi, gan động vật. Tư thế ngồi học đúng và đọc và viết đúng khoảng cách quy định
  22. • Dấu hiệu nhận biết tật cận thị: ❖ Nhìn vật phải đưa sát vào mắt mới rõ: cúi sát mắt vào sách vở, ngồi sát để xem truyền hình ❖Hay nheo mắt để nhìn vật, đặc biệt khi ánh sáng yếu. ❖Thường chuyên dụi mắt, nheo mắt, nghiêng đầu khi nhìn. ❖Mắt nhìn mờ hoặc nhức mắt.
  23. Loạn thị do giác mạc có hình hình ảnh của vật gây ra nhìn mờ dạng bất thường, hội tụ thành nhòe, biến dạng giác mạc có độ cong nhiều điểm trên hình ảnh. không đều màng lưới Hình ảnh bị biến dạng, có thể nhìn mờ cả xa lẫn gần, nhức đầu và mỏi mắt (vùng trán và thái dương), nhìn phải nheo mắt, chảy nước mắt, mắt bị kích thích
  24. MỜI CÁC EM XEM ĐOẠN PHIM SAU:
  25. II. BỆNH VỀ MẮT Nêu bệnh về mắt phổ biến nhất? Bệnh đau mắt hột
  26. II. BỆNH VỀ MẮT Quan sát hình kết hợp thông tin SGK, hoàn thành bảng sau về bệnh đau mắt hột : Nguyên nhân Đường lây Triệu chứng Hậu quả Cách phòng tránh
  27. BỆNH ĐAU MẮT HỘT Nguyên nhân - Do vi rút - Dùng chung khăn, chậu với người Đường lây bệnh - Tắm rửa trong ao hồ tù hãm Triệu chứng - Mặt trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm lên Hậu quả - Khi hột vỡ ra làm thành sẹo lông quặm đục màng giác mù loà Cách phòng - Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo hướng tránh dẫn của bác sĩ
  28. Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt? 1. Bệnh đau mắt đỏ 2. Bệnh loét giác mạc 3. Bệnh khô mắt và “quáng gà” 4. Bệnh đục thủy tinh thể Do thiếu vitamin A
  29. Các Dấu hiệu và Triệu chứng của Đục thủy tinh thể Tầm nhìn mờ hoặc vẩn đục Nhìn thấy quầng sáng xung quanh ánh sáng vào ban đêm Nhạy cảm với ánh sáng chói Khó phân biệt màu sắc Nhìn thấy hai hay nhiều ảo ảnh Nhìn kém trong bóng tối Đục thủy tinh thể là bệnh mờ mặt sau của của thủy tinh thể nằm trong mắt. Đục thủy tinh thể thường do nguyên nhân tuổi tác, trong đó, các mô trong thủy tinh thể bắt đầu phân hủy và cụm lại với nhau, khiến thủy tinh thể không còn trong suốt và kém linh hoạt. Đục thủy tinh thể ảnh hưởng và làm mờ tầm nhìn của con người. Chứng suy giảm thị lực này có thể khiến bạn khó chịu trong hoạt động hằng ngày, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bạn.
  30. II. BỆNH VỀ MẮT Để phòng tránh các bệnh về mắt, chúng ta cần có những biện pháp nào?
  31. II. BỆNH VỀ MẮT Bảo vệ mắt khi lao động
  32. II. BỆNH VỀ MẮT Đeo kính mát bảo vệ mắt Vệ sinh mắt bằng nước muối pha loãng hoặc thuố nhỏ mắt
  33. Bổ sung Vitamin A cho mắt
  34. Ăn bí đỏ, cà rốt, các loại rau có màu xanh thẫm là nguồn bổ sung tiền Vitamin A cho mắt giúp phòng tránh bệnh khô mắt
  35. II. BỆNH VỀ MẮT Không tắm rửa ở nguồn nước bị ô nhiễm
  36. Nếu mắc bệnh về mắt, thị lực kém, không nên ăn hành tỏi nhiều Trong hành tỏi có nhiều tinh dầu cay chứa anlixin,phytonxin là những chất không có lợi cho mắt, gây chảy nước mắt, xung huyết.
  37. BÀI TẬP: Chọn câu trả lời đúng: 1/ Nguyên nhân phổ biến gây nên tật cận thị ở lứa tuổi học sinh là: A/ Do bẩm sinh cầu mắt quá dài B/ Do bẩm sinh cầu mắt qúa ngắn C/ Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường. D/ Do không rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng 2/ Bệnh đau mắt hột dẫn đến hậu quả: A/ Gây viễn thị. B/ Gây cận thị. C/ Gây loạn thị. D/ Gây đau màng giác dẫn đến mù loà.
  38. Nguyên nhân dẫn đến viễn thị là A Do cầu mắt dài bẩm sinh. Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sạch B Do vệ sinh không sạch C D Do cầu mắt ngắn hoặc do thủy tinh thể bị lão hóa
  39. 1 2 3 5 4 6 7
  40. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc phần “Em có biết ?” -Xem trước bài 51 Cơ quan phân tích thính giác