Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 58 - Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết

pptx 20 trang minh70 4040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 58 - Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_58_bai_55_gioi_thieu_chung_he_noi.pptx

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết 58 - Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết

  1. NHIỆTNHIỆT LIỆTLIỆT CHÀOCHÀO MỪNGMỪNG CÁCCÁC BẠNBẠN HỌCHỌC SINHSINH LỚPLỚP 8C38C3 CÙNGCÙNG CÔCÔ GIÁOGIÁO ĐÃĐÃ ĐẾNĐẾN TIẾTTIẾT HỌCHỌC NGÀYNGÀY HÔMHÔM NAYNAY
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Nêu ý nghĩa sinh học của giấc ngủ ? 6 điểm Trả lời: Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh -Ý nghĩa của giấc ngủ:Để phục hồi hoạt động của cơ thể Câu 2: Muốn có giấc ngủ tốt ta cần làm gì ? (Các biện pháp) 4 điểm Trả lời: Biện pháp để có giấc ngủ tốt: -Cơ thể thanh thản -Chỗ ngủ thuận tiện -Không dùng các chất kích thích ảnh hưởng đến giấc ngủ
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1: Kể tên các tác hại của các loại chất kích thích (rượu, nước chè 8 điểm và cà phê, thuốc lá, ma túy) gây ức chế hệ thần kinh ? Trả lời: -Rượu làm cho hoạt dộng của vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém. -Nước chè và cà phê kích thích hệ thần kinh gây khó ngủ. -Thuốc lá làm cho cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư, khả năng năng làm việc của trí óc giảm và trí nhớ kém. -Ma túy suy giảm nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách, Câu 2: Nêu vài trò của tuyến mồ hôi ? 2 điểm Trả lời: -Điều hòa thân nhiệt và tham gia hoạt động bài tiết
  4. Thứ 5 ngày 4 tháng 4 năm 2019 CHƯƠNG X: NỘI TIẾT Tiết 58-Bài 55 Giới thiệu chung hệ nội tiết
  5. Vì sao nhà nước ta vận động người dân sử dụng muối iốt trong bữa ăn hàng ngày Vì khi thiếu iot trong khẩu phần ăn hàng ngày, tiroxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoócmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến giáp tăng cường hoạt động nguyên nhân của bệnh bướu cổ. Trẻ em tthì chậm phát triển trí não. Người lớn hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém
  6. Mô tả bệnh tiểu đường? Mô tả bệnh bazơđô? Nguyên nhân gây các bệnh này là gì? -Mô tả: +Mắc bệnh tiểu đường có nghĩa là bạn có lượng đường trong máu quá cao do nhiều nguyên nhân. Tình trạng này có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng cho cơ thể, bao gồm cả mắt, thận, thần kinh và tim. +Do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết ra nhiều hormon làm tăng cường Trao đổi chất , tăng tiêu dùng O2, tăng nhịp tim, người bệnh luôn căng thẳng, hồi hộp, mất ngủ, sút cân. -Nguyên nhân: Tế bào bài tiết hoócmôn insulin biến đổi glucozơ thành glycogen. Tế bào an pha tiết hoócmôn glucogon chuyển hóa glycogen thành glucozơ.
  7. I.Đặc điểm hệ nội tiết: - Mức độ tác động của hệ nội tiết và hệ - Các bộ phận nào cấu Đọc phần I Đặc điểm hệ nội tiếttạo hệ nội tiết và -Hệ nội tiết gồm các tuyến nội tiết. chức năng của hệ nội tiết?thần kinh có gì khác? (Gợi ý: tốc độ tác Ngoài hệ thần kinh thì còn hệ nào có -Chức năng: điều hòa các quá trình sinh dụng, thời gian, diện tác động) vai trò điều hòa các quá trình sinh lý lý một cách chậm, kéo dài trên diện rộng. của cơ thể thông qua cơ chế thể dịch.- Tốc độ chậm hơn cơ chế phản xạ của hệ thần kinh nhưng thời gian lâu hơn, II.Phân biệt nội tiết với tuyến ngoại Lấy ví dụ. diện tác động rộng (tác động đến nhiều tiết: - Hệ thần kinh. Ngoài hệ thần kinh còn bộ phận) trong khi đó hệ thần kinh chỉ có hệ nội tiết tham gia điều hòa các quá điều khiển tác động từng vùng. trình sinh lí của cơ thể thông qua cơ chế thể dịch. - Hoocmôn insulin → máu → điều hòa quá trình chuyển hóa gluxit.
  8. Thảo luận HẾTTHỜI21010 :: GIANGIỜ005958575655545352515049484746454443424140393837363534333231302928272625242322212019181716151413121009080706050403020111 Nêu sự giống và khác nhau của hệ nội tiết và hệ ngoại tiết
  9. Nêu sự giống và khác nhau của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết Truyến nội tiết Tuyến ngoại tiết Giống Đều tiết các chất điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể Không có ống dẫn chất tiết, chỉ cómao mạch bao quanh Có ống dẫn chất tiết tế bào tuyến Khác nhau Sản phẩm bài tiết chuyển Sản phẩm bài tiết chuyển thẳng đến các cơ quan đến máu rồi đến các cơ quan
  10. I.Đặc điểm hệ nội tiết: II.Phân biệt nội tiết với tuyến ngoại tiết: Hãy cho biết có tuyến nào vừa là tuyến - Một số tuyến vừa là tuyến nội tiết vừa nội tiết và tuyến ngoại tiết ? Nêu ví dụ ? là tuyến ngoại tiết. Ví dụ: Tuyến tụy
  11. I.Đặc điểm hệ nội tiết: Đọc phần III II.Phân biệt nội tiết với tuyến ngoại tiết: Hoócmôn là gì ? III.Hoócmôn -Hoócmôn có bản chất hóa học sản phẩm tiết của hệ nội tiết
  12. Một số ví dụ chứng minh tuyến ngoại tiết chỉ tiết chất dịch còn tuyến nội tiết mới tiết hoócmôn 1. Gluco insulin Glicogen + FSH → trứng chín (insulin / tuyến tụy chỉ có tác dụng này) 2. 1/1000 mg Ađrênalin → tăng nhịp tim, tăng đường huyết. 3. Insulin ở bò làm chuyển hóa: Gluco → glicogen ở người Chú thích: 1.Gluco insulin Glicogen: Glucagon là một hormone peptide, được sản xuất bởi các tế bào alpha của tuyến tụy. Glucagon làm cho gan chuyển hóa glycogen dự trữ thànhglucose, giải phóng vào máu. Khi đường huyết cao, mặt khác, lại kích thích giải phóng insulin. Insulincho phép glucose được lấy bởi tế bào và sử dụng bởi các mô phụ thuộc insulin. 2.FSH: Pollicle-stimulatinh Hoócmôn (Hoócmôn kích thích nang trứng) 3. Ađrênalin: gây ra tác động sinh lí
  13. I.Đặc điểm hệ nội tiết: Nêu các tính chất của hoócmôn II.Phân biệt nội tiết với tuyến ngoại tiết: III.Hoócmôn 1.Tính chất của hoócmôn: - Tính đặc hiệu: mỗi hoocmôn chỉ có tác dụng lên một hoặc một số cơ quan nhất định mặc dù nó được máu mang đi khắp cơ thể. - Có hoạt tính sinh học cao: với liều lượng rất nhỏ nhưng mang lại hiệu quả cao - Không đặc trưng cho loài: hoocmôn của loài này vẫn có hiệu quả khi đưa vào máu của loài khác.
  14. Điền vào chỗ trống Qua các tính chất của hoócmôn hãy cho biết hoócmôn tác dụng theo cơ chế nào VD1. Gluco insulin Glicogen + FSH → trứng chín (insulin / tuyến tụy chỉ có tác Hoócmôn tác dụng theo cơ chế chìa khóa-ổ khóa giữa cấu trúc hoócmôn và tế bào dụng này) cơ quan đích (giống như cơ chế kháng thể-kháng nguyên ở bài 14)VD2. 1/1000 mg Ađrênalin → tăng nhịp tim, tăng đường huyết. VD3. Insulin ở bò làm chuyển hóa: Gluco → glicogen ở người Ví dụ (1) minh họa cho tính đặc hiệu của hoocmôn Ví dụ (2) chứng minh rằng hoocmôn có có hoạt tính sinh học cao Ví dụ (3) cho thấy hoocmôn có tính đặc trưng cho loài
  15. I.Đặc điểm hệ nội tiết: Khi lượng đường trong máu giảm, quá Có nhận xét gì về hoạt động của 2 tính Vì một lí do nào đó, lượng đường trong II.Phân biệt nội tiết với tuyến ngoại trình nào sẽ xảy rachất insulin và glucagônmáu tăng đột ngột, cơ thể có thể có quá ? ? tiết: trình nào? III.Hoócmôn Kích thích tuyến tụy sản xuất glucagôn Đối lập nhau nhưng cùng thực hiện một 1.Tính chất của hoócmôn làm tăng lượng đường trong máu.chức năng là điều hòa lượng đường trong Kích thích tuyến tụy sản xuất insulin 2.Vai trò của hoócmôn máulàm giảm lượng đường trong máu. -Điều hòa các quá trình sinh lý -Điều hòa nồng độ các chất nhằm đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.
  16. I.Đặc điểm hệ nội tiết: Điều gì sẽ xảy ra nếu cân bằng nội tiết bị phá Ngoài những tác dụng chính đó, hoocmôn Mối quan hệ giữa hoạt động của hoocmôn II.Phân biệt nội tiết với tuyến ngoại vỡ?còn có tác dụng gìvà tuyến nội tiết là gì? ? tiết: III.Hoócmôn Gây ra các bệnh lý như: Đái đường, bướu - Vai trò khác:Thực chất vai trò của tuyến nội tiết chính là cổ, + Điều tiết sự thích nghi của cơ thể với vai trò của hoocmôn môi trường: thân nhiệt, chống stress + Sinh trưởng và phát triển + Điều tiết quá trình trao đổi chất và năng lượng: sự tăng hoặc giảm quá trình đồng hóa và dị hóa.
  17. Bài kiểm tra