Bài giảng Sinh học 8 - Tiết học 45 – Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

ppt 20 trang minh70 2111
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học 8 - Tiết học 45 – Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_8_tiet_hoc_45_bai_41_cau_tao_va_chuc_nang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học 8 - Tiết học 45 – Bài 41: Cấu tạo và chức năng của da

  1. Tiết 45 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
  2. Tiết 45 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I.Cấu tạo của da. Quan sát hình 41, dùng (→) chỉ các thành phần cấu tạo của các lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da trong sơ đồ dưới dây. Tầng sừng (1) Lớp biểu bì Tầng tế bào sống (2) Thụ quan (8) Tuyến nhờn (7) Cơ co chân lông (5) Da Lớp bì Lông và bao lông (6) Tuyến mồ hôi (3) Dây thần kinh (4) Mạch máu (9) Lớp mỡ dưới da Lớp mỡ (10)
  3. Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA Yếu tố nào làm da có màu ? Tại sao có người da trắng, có người da đen? (sậm màu hơn) Trả lời: Các TB sống có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu của da. Màu sắc của da tùy thuộc vào lượng sắc tố do tế bào tiết ra. Tại sao đi nắng nhiều da sẫm lại? Trả lời: Do lượng sắc tố tiết ra nhiều
  4. Tiết 45 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA CÁC MÀU DA Các sắc tố trong lớp tế bào sống của biểu bì ( gồm các loại sắc tố đỏ, vàng, nâu, đen. Số lượng và tỉ lệ các loại sắc tố góp phần quyết định màu da) Da trắng Da đen Da vàng
  5. Cấu trúc của da thay đổi theo lứa tuổi
  6. Tiết 45– Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA Vì sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật khi ta tiếp xúc ? Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm Đầu mút tế bào thần kinh
  7. Tiết 45 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước ? Vì da được cấu tạo từ các sợi mô liên kết gắn chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn nên bề mặt da luôn mềm mại và không bị ngấm nước
  8. Tiết 45– Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá ? Khi trời nóng, các mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi. Khi trời lạnh mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co.
  9. Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA Tóc Lông mi Móng tay
  10. Tiết 45– Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA II. Chức năng của da - Đặc điểm nào của da giúp da thực Các hạt sắc tố hiện chức năng bảo vệ ? - Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp nhận kích thích ? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết ? -Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ?
  11. Tiết 45– Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA II. Chức năng của da - Đặc điểm nào của da giúp da thực Các hạt sắc tố hiện chức năng bảo vệ ? Do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn.
  12. Tiết 45 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA II. Chức năng của da - Bộ phận nào giúp da giúp da tiếp Các hạt sắc tố nhận kích thích ? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết ? - Tiếp nhận kích thích nhờ cơ quan thụ cảm. - Bài tiết qua tuyến mồ hôi.
  13. Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA II. Chức năng của da Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào ? Các hạt sắc tố Nhờ co giãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi, co cơ chân lông làm cho lớp mỡ cũng mất nhiệt.
  14. Tiết 43 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA II. Chức năng của da. Các hạt sắc tố - Da có 4 chức năng chính: + Bảo vệ cơ thể: là chức năng quan trọng nhất. Da có những + Cảm giác. chức năng gì ? + Bài tiết. + Điều hòa thân nhiệt. - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người.
  15. Tiết 45 – Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA CỦNG CỐ
  16. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Chọn đáp án đúng nhất: 1. Người ta thường dùng da trâu bò để làm trống, thực chất là phần nào của da? a.Tầng sừng b.Tầng tế bào sống c.Lớp bì d.Lớp mỡ 2. Tầng tế bào sống chứa các hạt sắc tố nằm ở phần nào của da? a.Tầng sừng b. Lớp biểu bì c.Lớp bì d.Lớp mỡ 3. Lớp nào của da có vài trò cách nhiệt? ,a.Lớp biểu bì b.Lớp bì c.Lớp mỡ dưới da d.Lớp cơ 4. Bộ phận nào của da đảm nhận vai trò bài tiết: a. Mạch máub.Lớp mỡ c.Tuyến mồ hôi d.Lông
  17. Tiết 45– Bài 41. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ. - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 42.
  18. VÂN TAY
  19. Dấu vân tay của con người rất chi tiết, gần như độc đáo, khó thay đổi và bền bỉ trong suốt cuộc đời của một cá nhân, khiến chúng phù hợp như những dấu ấn lâu dài của bản sắc con người. Dấu vân tay có thể được cảnh sát hoặc các cơ quan chức năng khác dùng để xác định các cá nhân muốn che giấu danh tính của họ, hoặc để xác định những người mất năng lực hoặc đã chết và do đó không thể nhận dạng chính họ, như sau hậu quả của thiên tai. Phân tích dấu vân tay, được sử dụng từ đầu thế kỷ 20, đã dẫn đến nhiều tội ác được giải quyết. Điều này có nghĩa là nhiều tội phạm coi găng tay là bắt buộc phải dùng.[ Năm 2015, việc xác định giới tính bằng cách kiểm tra nội dung sinh hóa dấu vân tay (chứ không phải mô hình trực quan) đã được báo cáo.