Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 26, Bài 27: Các yếu tố ảnh hướng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật

ppt 24 trang thuongnguyen 7502
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 26, Bài 27: Các yếu tố ảnh hướng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_26_bai_27_cac_yeu_to_anh_huon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 26, Bài 27: Các yếu tố ảnh hướng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật

  1. 1. Nhiệt độ nào thích hợp 5.cho Ngâm sự sinhrau trong trưởng nước của muối vi loãngsinh vậthoặc ký thuốc sinh tím động từ 5 -vật10 phút? có2.Vì tác saodụng thức gì? ăn nhiều nước dễ bị nhiễm khuẩn? Để bảo quản thóc, ngô, sắn, vải thiều người ta phải làm như - Trong sữa chua có pH thấp Start thế nào? ÁnhGây(axit)VSV cosáng các ưnguyêna mạnh viấm sinh (sinh chứa20 vật –làm có tia40 hại ochotửC) vi Đáp án ngoạisinhtrong vật tiêusữa không diệt,không ứcphân sống chế chia viđược được. - Vì độ ẩm cao thuận lợi cho vi khuẩn,trong môi nấm, trường mốc pH thấp nên khuẩn phát triển. a b c d e trong sữa chua hầu như không - Phơi khô hoặc sấy khô có vi sinh vật gây bệnh. 1 2 3 4 5 1’ 2’ 3’ 4’ 5’
  2. Tại sao muốn bảo quản thực phẩm được lâu người ta lại để thực phẩm trong tủ lạnh? Khi bị ốm chúng ta thường sử dụng thuốc gì để tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh?
  3. TIẾT 26. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
  4. TIẾT 26. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Các chất hóa học II. Các yếu tố lí học
  5. TIẾT 26. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Các chất hóa học 1. Các chất dinh dưỡng - Các chất dinh dưỡng là cacbohyđrat, prôtêin, lipit
  6. TIẾT 26. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Các chất hóa học 1. Các chất dinh dưỡng - Các chất dinh dưỡng là cacbohyđrat, prôtêin, lipit - Các chất cần cho sinh trưởng mà chúng không thể tự tổng hợp được gọi là nhân tố sinh trưởng - Vi sinh vật khuyết dưỡng không tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng - Vi sinh vật nguyên dưỡng tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng
  7. Vì sao có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng( ví dụ E.coli triptôphan âm) để kiểm tra thực phẩm có triptôphan hay không ?
  8. TIẾT 26. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Các chất hóa học 1. Các chất dinh dưỡng 2. Chất ức chế sự sinh trưởng - Ví dụ: cồn, iốt, clo, các chất kháng sinh, các anđêhit
  9. I. CHẤT HÓA HỌC Một số chất hóa học thường dùng ức chế2. sự Chất sinh trưởngức chế của sinh VSV trưởng Các chất hóa học Cơ chế tác động Ứng dụng Hợp chất phênol Biến tính prôtêin , các loại màng Khử trùng phòng thí nghiệm, tế bào bệnh viện Các loại cồn (êtanol, Thay đổi khả năng cho qua của Thanh trùng trong y tế, phòng thí Izôprôpanol, 70 – 80%) lipit ở màng sinh chất nghiệm Iôt, rượu iôt (2%) Ôxi hóa các thành phần tế bào Diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện Clo (natri hipoclorit), Sinh ôxi nguyên tử có tác dụng Thanh trùng nước máy, nước cloramin oxi hóa mạnh các bể bơi, công nghệ thực phẩm Các hợp chất kim loại Gắn vào nhóm SH của prôtêin Diệt bào tử đang nảy mầm, các nặng (thủy ngân, bạc ) làm cho chúng bất hoạt thể sinh dưỡng Các anđêhit Bất hoạt các prôtêin Sử dụng rộng rãi trong thanh (phoocmanđêhit 2%) trùng Các loại khí êtilen oxit Oxi hóa các thành phần tế bào Khử trùng các dụng cụ nhựa, (10 - 20%) kim loại Các chất kháng sinh Diệt khuẩn có tính chọn lọc Dùng trong y tế, thú y
  10. TIẾT 26. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Các chất hóa học II. Các yếu tố lí học Hoàn thành phiếu học tập sau( 3 phút )
  11. II. CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC Các yếu tố lí học Cơ chế tác động Ứng dụng Nhiệt độ Độ ẩm pH Ánh sáng Áp suất thẩm thấu
  12. II. CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC Các yếu tố Cơ chế tác động Ứng dụng lí học - Nhiệt độ ảnh hưởng Đun sôi nước Nhiệt độ lớn đến tốc độ của các uống, nấu chín phản ứng sinh hóa trong thức ăn, luộc, tế bào. hấp, khử trùng - Nhiệt độ cao làm biến dụng cụ y tế, bảo tính các loại protein, axit quản thức ăn nucleic. trong tủ lạnh
  13. Nhiệt độ sinh trưởng của các nhóm VSV 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 Ưa lạnh Ưa nhiệt Ưa siêu nhiệt Ưa ấm + VSV ưa lạnh: Sống ở Nam cực(t0 <150C). +VSV ưa ấm: Sống ở đất nước, kí sinh(t0: 20 - 400C) + VSV ưa nhiệt: Nấm, tảo(55 – 650C) + VSV ưa siêu nhiệt: Vi khuẩn đặc biệt(75 – 1000C)
  14. II. CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC Các yếu tố Cơ chế tác động Ứng dụng lí học -Nước là dung môi của Tạo độ ẩm phù Độ ẩm các chất khoáng, hợp cho các -Nước là yếu tố hoá học VSV có ích phát tham gia vào các quá triển. Phơi sấy trình thuỷ phân các chất. khô nông thủy sản để bảo quản
  15. II. CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC Các yếu tố Cơ chế tác động Ứng dụng lí học Ảnh hưởng đến tính Muối chua rau pH thấm của màng, hoạt quả, làm thịt động chuyển hoá vật chua, sữa chua chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP
  16. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Axit Trung Kiềm tính Thang pH
  17. II. CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC Các yếu tố Cơ chế tác động Ứng dụng lí học -Tác động đến sinh sản, Tiêu diệt vsv Ánh sáng tổng hợp sắc tố, chuyển bằng tia tử động hướng sáng ngoại, trị - Làm biến tính axit nucleic, bệnh bằng tia ion hóa protein -> đột biến lase . hoặc gây chết VSV
  18. II. CÁC YẾU TỐ LÍ HỌC Các yếu tố Cơ chế tác động Ứng dụng lí học VSV trong môi trường Làm mứt, sirô, Áp suất ưu trương (nhiều đường, thực phẩm ướp thẩm thấu muối) -> co nguyên sinh muối để bảo -> không phân chia quản được.
  19. Số người chết còn lớn hơn tất cả các cuộc chiến tranh, các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, nạn đói, các trận động đất, lũ lụt và tai nạn giao thông cộng lại.
  20. Dịch tả bùng phát Dịch bệnh do Dịch bệnh VSV SARS Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh và đẩy lùi dịch bệnh? Đại dịch toàn cầu COVID - 19
  21. -Vệ sinh cá nhân, nơi ở, nơi làm việc. - Ăn chín uống sôi, đảm bảo an toàn thực phẩm. -Bảo vệ môi trường sống. -Luyên tập thể dục, thể thao tăng cường sức khỏe.
  22. EM CÓ BIẾT? Điều? kiện tối ưu t = 44, 3h Khối lượng Khối lượng -13 5×10 g = 20 phút 6×1027 gam gam 24