Bài giảng Sinh học khối 10 - Tiết 31, Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

ppt 17 trang thuongnguyen 4051
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học khối 10 - Tiết 31, Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_31_bai_32_on_tap_phan_sinh_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học khối 10 - Tiết 31, Bài 33: Ôn tập phần sinh học vi sinh vật

  1. TIẾT 31- BÀI 32. ÔN TẬP
  2. ÔN TẬP PHẦN PHÂN BÀO
  3. ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC VI SINH VẬT • Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật • Chương 2: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật • Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiễm
  4. Khái niệm về vi sinh vật Môi trường và các kiểu dinh dưỡng Có 3 loại Có 4 kiểu môi trường dinh dưỡng •Môi trường dùng •Quang tự dưỡng Chuyển hóa chất tự nhiên •Hóa tự dưỡng vật chất và •Môi trường tổng hợp •Quang dị dưỡng •Môi trường bán tổng năng lượng •Hóa dị dưỡng ở vi sinh vật hợp Phân giải protein và ứng dụng Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng
  5. Khái niệm về sinh trưởng Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật Sinh Nuôi cấy Nuôi cấy trưởng không liên liên tục và tục sinh Pha Pha Pha sản Pha suy tiềm lũy của vi cân vong phát thừa sinh bằng Chất dinh dưỡng vật Chất ức chế Chất hóa học sự sinh trưởng Các yếu tố lí học Nhiệt độ Độ ẩm pH Ánh sáng Áp suất thẩm thấu
  6. Cấu tạo Gồm hai thành phần: Xâ •Lõi axit nucleic Sự m •Vỏ capsit hấp Sinh nhậ Lắp Cấu trúc các loại thụ tổng p ráp virut Hình thái: hợp Phón -Cấu trúdạng xoắn g Virut -Cấu trúc dạng khối thích và -Cấu trúc dạng hỗn hợp bệnh Sự nhân lên truyền của virut nhiễm trong tế bào Virut gây bệnh. Khái niệm Biện pháp ứng dụng của về HIV virut trong thực Các virut kí Ba giai tiễn sinh ở vi sinh Ba con vật, thực vật đoạn và côn trùng đường lây phát Ứng dụng trong thực tiễn truyền HIV triển Bệnh truyền nhiễm Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch Miễn dịch
  7. 3 4 Củng cố 2 5 1 B¹n chän sè nµo??? 6
  8. ? Phân biệt nuôi cấy liên tục và nuôi Câu hỏi 1 cấy không liên tục  Nuôi cấy không liên tục Nuôi cấy liên tục Khái niệm Là môi trường không bổ Là môi trường bổ sung sung chất dinh dưỡng liên tục chất dinh dưỡng mới và không lấy đi sản mới và lấy đi sản phẩm phẩm chuyển hóa vật chuyển hóa vật chất chất Đường cong sinh Gồm 4 pha:pha tiềm Không cso pha tiềm trưởng phát, pha lũy thừa, pha phát và pha suy vong cân bằng, pha suy vong Ứng dụng Để nghiên cứu sự sinh Để tạo ra khối các hợp trưởng của quần thể vi chất có hoạt tính học khuẩn cao, enzim, kháng sinh
  9. 3 4 Củng cố 2 5 1 B¹n chän sè nµo??? 6
  10. Câu hỏi 2 • Đặc điểm chung của virut? Tại sao nói virut là thể kí sinh nội bào bắt buộc?  Đặc điểm chung: ✓ Virut có kích thước rất nhỏ, chỉ nhìn thấy bằng kính SIÊU hiển vi electron ✓ Có cấu tạo đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào, chỉ gồm lõi axit nucleic và vỏ protein Nói virut là thể kí sinh bắt buộc vì virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào vật chủ
  11. • So sánh virut Câu hỏi 3 và vi khuẩn?  Virut Vi khuẩn *Giống: -đều là đối tượng nghiên Cấu tạo Chưa có cấu Đã có cấu tạo cứu của vi sinh vật tạo tế bào, tế bào, có -có kích thước nhỏ chưa có riboxom -có thể có lợi hoặc có hại riboxom Vật chất di Chỉ có AND Có cả AND và *Khác truyền hoặc ARN ARN Đặc điểm Nhân lên nhờ Sinh sản độc sống tế bào vật lập, không kí chủ, là thể kí sinh nội bào sinh bắt buộc bắt buộc Kích thước Nhỏ hơn vi Lớn hơn virut khuẩn
  12. Câu hỏi 4 • Vì sao mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?  Vì virut muốn xâm nhập vào tế bào thì gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể bề mặt tế bào thì virut bám được vào tế bào vật chủ. Mà gai glicoproteincuar virut chỉ đặc hiệu với thụ thể của bề mặt của một số loại tế bào nhất định nên mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định
  13. Câu hỏi 5 • Trình bày thí nghiệm chứng minh lõi axit nucleic quy định mọi tính trạng của virut?  Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi ARN ra khỏi vỏ protein của hai chủng virut A và B. Cả hai chủng đều có khả năng gây bệnh cho cây thuốc lá, nhưng khác nhau ở các vết tổn thương trên lá.Lấy axit nucleic của chủng A trộn với protein của chủng b thì chúng sẽ tự lắp ráp để tạo thành virut lai.Nhiễm chủng virut lai vào cây thì cây sẽ bị bệnh. Phân lập từ lá cây bị bệnh sẽ được chủng virut A.
  14. EM CÓ BIẾT - Bệnh viêm gan B là do một loại virut được truyền chủ yếu qua đườngmáu, đường tình dục, từ mẹ sang con. - So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại kháng thể và lizozim - Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ yếu hoặc ít hay không hoạt động nữa.
  15. Cảm ơn thầy cô và các em Đã chú ý lắng nghe!