Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 4, Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 4, Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_4_bai_3_cac_nguyen_to_hoa_hoc.pptx
Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 4, Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước
- I. Các nguyên tố hóa học Có bao nhiêu nguyên tố hóa học trong tự nhiên cần thiết cho sự sống? - Cơ thể sống được hình thành do sự tương tác đặc biệt giữa vài chục nguyên tố nhất định, như : + C, O, N, H . + Fe, Zn. Cu, Co, Cr
- I. Các nguyên tố hóa học Bảng 3. Tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể người Nguyên O C H N Ca P K S Na Cl Mg tố Tỷ lệ % 65 18.5 9.5 3.3 1.5 1.0 0.4 0.3 0.2 0.2 0.1 TrongTrongcác nguyêncác nguyêntố có tố cơ - C, O, N, H .trongchiếmcơ96thể% khốisốnglượng, nhữngcơ thể -> là nguyên tố cơ bảnbản, nguyên tố nào đóng nguyênvai tròtố nàoquanlàtrọngnhữngtrong cấu - Cacbon có vai trònguyênquan trọngtố cơtrongbản nhấtviệc? tạoVì nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ tạo nên các đại phân tử hữu sao? cơ?
- I. Các nguyên tố hóa học Tại sao cacbon là nguyên tố quan trọng cấu tạo nên vật chất hữu cơ? Vì Cacbon là thành phần chính của tất cả các chất hữu cơ. Cacbon có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác như N, O, S, H theo các mô hình khác nhau, tạo ra hàng triệu chất hữu cơ khác nhau.
- Axit amin
- I. Các nguyên tố hóa học Bảng 3. Tỷ lệ % về khối lượng của các nguyên tố hoá học cấu tạo nên cơ thể người Nguyên O C H N Ca P K S Na Cl Mg tố Tỷ lệ % 65 18.5 9.5 3.3 1.5 1.0 0.4 0.3 0.2 0.2 0.1 Dựa vào tỉ lệ các nguyên - Các nguyên tố hóa họctốchiatronglàmcơ2thể nhóm, người: Cáctanguyên tố đa lượng và các nguyên tố vichia lượngchúng. thành mấy nhóm?
- I. Các nguyên tố hóa học Quan sát bảng 3 + đọc SGK, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập trong 5 phút Đa lượng Vi lượng Tỉ lệ > 0.01% trong khối < 0.01% khối lượng khô lượng khô của cơ thể của cơ thể Đại C, H, O, N, Ca, P F, Cu, Fe, Mn, Zn . diện Vai trò Cấu tạo nên các đại phân Cấu tạo nên các enzim, tử → cấu tạo tế bào. vitamin → điều hòa các hoạt động sống.
- Quan sát một số hình ảnh sau cho biết hậu quả của việc thiếu nguyên tố vi lượng?
- II. Nước và vai trò của nước trong tế bào 1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước a) Cấu trúc Quan2 nguyên sát hình tử 3.1 H liênnêu kết cấu với tạo hoánguyên học củatử O phân bằng tử mối nước? liên _ _ kết gì? O + + Hình 3.1
- II. Nước và vai trò của nước trong tế bào 1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước a) Cấu trúc Gồm 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H bằng mối liên kết cộng hóa trị → CTPT: H2O b) Đặc tính
- b. Đặc tính Giải thích ý nghĩa của 2 mũi tênTínhđể chophânbiếtcựcđặccủatínhnướccủa O phâncó ý nghĩatử nướcgì?? H H O H H Do đôi eletron trong mối liên _ _ kết bị kéo lệch về phía oxi nên O phân tử nước có 2 đầu tích Màngđiện phimtrái vàdấu cột nướcnhau liênlàm tục cho phân tử nước có tính phân cực + + Hình 3.1 - Phân tử nước có tính phân cực → các phân tử nước có thể hút nhau và hút các phân tử phân cực khác tạo nên cột nước liên tục hoặc màng phim bề mặt.
- Do ở trạng thái rắn, nước đá ở dạng tinh thể tứ diện (rỗng ở giữa)Tại sao nênmật cácđộ nguyêncủa các phântử bị tửkéonước ra xaở trạng nhauthái. . lỏng lại cao hơn CònEm ở cótrạngnhân tháixét gìlỏngvề mậtthì độcácvà phânsự liên tửkết H2Ogiữa đượccác phân sắp tửxếpnước ở ởtrạng trạngtháitháilỏngrắnvà?rắn chen khít với nhau
- Khi cho vào ngăn đá, H2O trong NSC của tế bào đông thành đá, khoảng cáchHậucácquảphângì sẽtửxảyxa nhaura khiđưakhôngcác tếthựcbàohiệnsốngđượcvàocácngănquáđátrìnhở trongtraotủđổi chất, thể tích tế bào tăng lên cấulạnhtrúc? tế bào bị phá vỡ tế bào bị chết.
- Tại sao con nhện nước, con gọng vó lại có thể đứng và chạy trên mặt nước? Do các phân tử H2O liên kết với nhau tạo nên sức căng trên bề mặt nhện nước lại có thể đứng và chạy trên mặt nước.
- II. Nước và vai trò của nước trong tế bào 1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước a) Cấu trúc b) Đặc tính Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào, cơ thể thiếu nước? Tim bắt đầu đập nhanh Huyết áp có thể bị giảm xuống thấp một cách nguy hiểm Mắc các vấn đề về thận (nếu bị mất nước lâu ngày) Dễ bị động kinh
- II. Nước và vai trò của nước trong tế bào 1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước a) Cấu trúc b) Đặc tính - Phân tử nước có tính phân cực + Phân tử nước này hút phân tử nước kia + Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác
- Vai trò của nước đối với tế bào? Hoạt động làm tan tinh thể NaCl của nước
- II. Nước và vai trò của nước trong tế bào 1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước 2. Vai trò của nước đối với tế bào - Là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết - Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào (chiếm đến 98%) - Là môi trường cho các phản ứng sinh hóa - Tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống
- 1. Phân tử nước có đặc tính nào sau đây? A. Các phân tử nước luôn hút nhau và hút các phân tử khác. B. Phân tử nước có tính phân cực nên các phân tử nước có thể hút nhau và hút các phân tử phân cực khác. C. Nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào. D. Phân tử nước có tính phân cực nên chúng có thể đẩy, hút nhau và hút các phân tử khác. đáp án: B đáp án
- 2. Phân tử nước được cấu tạo từ những nguyên tố nào? A. Từ C, H và O. B. Từ 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử H C. Từ các nguyên tử O liên kết với các nguyên tử H cấu tạo nên cơ thể sống. D. Từ 2 nguyên tố H và liên kết với 1 nguyên tử H TiếcHoan quá hô ! ! BạnĐúng chọn rồi !sai rồi ! Làm lại Đáp án
- 3. Các nguyên tố đa lượng có vai trò gì? a. Cấu tạo nên các phân tử hữu cơ. b. Cấu tạo nên các en zim, các vitamin. c. Cấu tạo các chất sống của tế bào. d. Cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ. Làm lại TiếcHoan quá hô ! ! BạnĐúng chọn rồi !sai rồi ! Đáp án
- 4. Tại sao nhiệt độ không khí lại tăng lên một chút khi “trời bắt đầu mưa”? A. Các lk hiđrô được phá vỡ nên giải phóng nhiệt vào không khí B. Nước kết hợp với các phân tử khác có trong không khí làm giải phóng nhiệt C. Sự thay đổi về mật độ của các phân tử nước khi chúng ngưng kết D. Các liên kết hiđrô được hình thành đã giải phóng nhiệt vào không khí đáp án: D đáp án