Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 8, Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

ppt 17 trang thuongnguyen 9752
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 8, Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_8_bai_8_quy_luat_menden_quy_l.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 10 - Tiết 8, Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li

  1. CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
  2. Có bao giờ các em tự hỏi rằng: “Vì sao con cái sinh ra lại có trường hợp giống bố, mẹ, có trường hợp khác bố, mẹ về một số tính trạng ?
  3. TIẾT 8 :BÀI 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI
  4. 1. §èi tîng nghiªn cøu : Cây đậu Hà Lan
  5. - S¬ ®å lai dạng kiểu gen Pt/c : ♀(♂)c©y hoa ®á ( AA ) x ♂(♀) c©y hoa tr¾ng ( aa ) Gp : A a F1 : Aa ( 100% c©y hoa ®á ) F1 x F1: ♀(♂) cây hoa đỏ ( Aa ) x ♂(♀) cây hoa đỏ ( Aa ) G1: ( 1/2 A : 1/2a ) ( 1/2A : 1/2a ) F2: ♂ ♀ 1/2A 1/2a TLKG: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa 1/4Aa 1/2A 1/4AA TLKH: ¾ hoa đỏ : ¼ hoa trắng 1/2a 1/4Aa 1/4aa (3 hoa đỏ : 1 hoa trắng )
  6. - Lai phân tích: P: Hoa đỏ x Hoa trắng P: Hoa đỏ x Hoa trắng -A A aa A a- aa G: A  A a G: A  a a Fa: Toàn hoa đỏ:A a Fa: 1 hoa đỏA -a: 1hoa trắng aa Fa đồng tính 100% hoa đỏ → Fa phân tính: 1đỏ : 1 trắng hoa đỏ F2 thuần chủng (AA) → hoa đỏ F2 dị hợp ( Aa)
  7. III. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LI Cặp NST tương đồng Gen - alen
  8. S¬ ®å tÕ bµo häc: P: A A X a a G: F1: A a A a F1 X F1 : A a X A a G: A a A a 50% :50% 50% :50% F2: A A A a A a a a
  9. Điều kiện (trả lời câu hỏi 1 trong SGK/36,37) + Các cặp bố mẹ đem lai phải thuần chủng + 1 gen quy định 1 tính trạng. Số lượng cá thể con lai phải lớn + Tính trạng trội phải trội hoàn toàn + Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
  10. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 1. Theo Menđen, trong phep lai về một cặp tính trạng tương phản, tính trạng được biểu hiện ở F1 gọi là A. tính trạng lặn B. tính trạng trội C. tính trạng trung gian D. tính trạng tương phan̉ Câu 2. Để biết kiểu gen của một cá thể có KH trội có thể căn cứ vào kết quả của A. phép lai thuận nghịch. B. tự thụ phấn ở thực vật. C. phép lai phân tích. D. phép lai gần.
  11. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 3. Lai phân tích là phép lai giữa A. 2 cơ thể có tính trạng tương phản nhau. B. 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản. C. cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen. D. cơ thể mang kiểu gen trội với cơ thể có KG lặn.
  12. CỦNG CỐ BÀI HỌC Câu 5. Ở cà chua, gen (A) qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen (a ) quả vàng. Khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính ở đời lai là A. 3 quả đỏ : 1 quả vàng B. toàn quả đỏ. C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng. D. 1 quả đỏ : 3 quả vàng. Câu 6. Ở người mắt nâu (N) là trội hoàn toàn so với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, nhưng sinh ra con có đứa mắt xanh. Kiểu gen của bố mẹ: A. NN x NN B. NN x Nn C. Nn x Nn D. NN x nn.
  13. - Đọc phần “Em có biết” phần cuối bài học. - Trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài. - Làm các bài tập trong sách bài tập. - Đọc bài mới trước khi tới lớp.