Bài giảng Sinh học lớp 12 - Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ gen - Nguyễn Phương Thùy

ppt 25 trang thuongnguyen 8061
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học lớp 12 - Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ gen - Nguyễn Phương Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_19_tao_giong_bang_phuong_phap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Sinh học lớp 12 - Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ gen - Nguyễn Phương Thùy

  1. CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ ĐẾN VỚI BUỔI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM CHÚNG EM
  2. NHÓM 3  1. Nguyễn Phương Thùy  2. Vũ Thu Hiền  3. Trương Quang Ninh  4. Trương Quang Sơn  5. Huỳnh Trần Minh Nghĩa  6. Trần Như Quỳnh  7. Nguyễn Hữu Trung Trực  8. Nhan Võ Tường Vi
  3. Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN CÔNG NGHỆ GEN MỘT SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN NỘI DUNG CHÍNH
  4. I. CÔNG NGHỆ GEN: 1. Khái niệm công nghệ gen - Là một quy trình công nghệ tạo ra những tế bàoho ặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới. -Kĩ thuật chuyển gen: là kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bàon ày sang tế bào khác.
  5. I. CÔNG NGHỆ GEN 1. Khái niệm công nghệ gen 2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen Tạo ADN tái tổ hợp A Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận B Phân lập dòng tế bàoC chứa ADN tái tổ hợp
  6. TẠO ADN TÁI TỔ HỢP 1. Thể truyền là gì? 2. ADN tái tổ hợp là gì? 3. Tạo ADN tái tổ hợp bằng cách nào? - Thể truyền là phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào hoặc có thể gắn vào hệ gen của tế bào. - Thể truyền là các plasmit, virut, NST nhân tạo. - ADN tái tổ hợp là phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau.
  7. Tế bào cho Vi khuẩn Ecoli ADN Plasmit Enzim cắt Enzim cắt restrictaza restrictaza Enzim ligaza ADN Tái tổ hợp TẠO ADN TÁI TỔ HỢP
  8. - Tạo ADN tái tổ hợp: + Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. + Dùng restrictaza để cắt ADN và plasmid tại những điểm xác định, tạo đầu dính + Dùng enzim ligaza để gắn ADN và plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.
  9. ĐƯA ADN TÁI TỔ HỢP VÀO TẾ BÀO NHẬN Làm thế nào để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận một cách hiệu quả nhất? Dùng dung dịch CaCl2 hoặc xung điện làm giãn màng sinh chất của tế bào nhận.
  10. ĐƯA ADN TÁI TỔ HỢP VÀO TẾ BÀO NHẬN AND tái tổ hợp CaCl2, xung điện Tế bào nhận E.coli ADN của ADN tái tổ hợp tế bào nhận
  11. PHÂN LẬP DÒNG TẾ BÀO CHỨA ADN TÁI TỔ HỢP Sau khi đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, làm thế nào để biết tế bào nào đã nhận ADN tái tổ hợp? Nhận biết tế bào có chứa ADN tái tổ hợp bằng cách chọn thể truyền có gen đánh dấu.
  12. II.ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình. Làm biến đổi hệ gen của sinh vật bằng cách nào?
  13. Cách làm biến đổi hệ gen: Đưa gen lạ (khácloài ) vào hệ gen Làm biến đổi hệ Loại bỏ gen Làm biến hoặc bất đổi 1 gen hoạt 1 gen đã có sẵn
  14. a. Tạo động vật chuyển gen - Lấy trứng ra khỏi con cái cho thụ tinh trong ống nghiệm. - Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử → phát triển thành phôi - Cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái khác để mang thai và sinh đẻ bình thường.
  15. MỘT SỐ THÀNH TỰU Cừu chuyển gen tạo sữa Cá chuyển gen hoomon sinh chứa Protein người trưởng (phải) và cá chưa chuyển gen (trái)
  16. Chuột được chuyển gen Cá hồi (salmon) chuyển gen GFP phát huỳnh quang hormone tăng trưởng
  17. b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen Tạọ giống lúa “gạo vàng” có Tạọ giống bông có gen kháng khả năng tổng hợp β-caroten sâu hại (Tiền vitamin A)
  18. Cây đu đủ mang Cà chua có gen kháng Bắp có gen kháng gen kháng virut ung thư tuyến trùng đục CMV rễ
  19. c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen Tạo ra dòng vi khuẩn mang gen của loài khác như gen insulin của người. Vi khuẩn nhanh chóng sản sinh ra một lượng insulin làm thuốc chữa bệnh tiểu đường
  20. Biến đổi gen của một loài vi sinh vật thuộc họ vi khuẩn tiêu thụ CO2 để sản xuất nhiên liệu (xăng sinh học)
  21. Tạo ra dòng vi khuẩn có khả năng phân hủy rác thải, dầu loang.
  22. Tạo ra dòng vi khuẩn E. Coli sản xuất hoóc môn
  23. CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE