Bài giảng Tiếng việt Lớp 2 - Bài 18A: Ôn tập 1 (Tiết 1+2) - Năm học 2020-2021

pptx 15 trang Hương Liên 20/07/2023 2370
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 2 - Bài 18A: Ôn tập 1 (Tiết 1+2) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_2_bai_18a_on_tap_1_tiet_12_nam_hoc.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 2 - Bài 18A: Ôn tập 1 (Tiết 1+2) - Năm học 2020-2021

  1. Thứ hai 4 tháng 1 năm 2021 . TIẾNG VIỆT BÀI 18A: ÔN TẬP 1 ( Tiết 1+2)
  2. Mục tiêu • Ôn một số bài đọc về những chủ điểm đã học. • Nói lời nhờ hoặc yêu cầu, đề nghị và nói lời đáp lại lịch sự. • Nhận biết từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm và câu có mẫu Ai là gì ?, Ai thế nào ?.
  3. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Giới thiệu từng bạn trong nhóm của lớp học theo mẫu Ai là gì ? Bạn Thảo My là nhóm trưởng nhóm em. Bạn Thắng là học sinh giỏi của nhóm em. Bạn Anh Thơ là thành viên trong nhóm em. Bạn Quỳnh là người hát hay nhất trong nhóm.
  4. 1. Giới thiệu một số đồ dùng của lớp học theo mẫu Ai là gì ? Thước kẻ của tôi là thước kẻ dẻo. Quyển vở của em là quyển vở cấp 1. Hộp bút của em là để đựng đồ dùng học tập. Cái bút em hay viết là cái bút máy. Vở của em là một quyển vở đã cũ.
  5. 2. Viết vào bảng nhóm 2-3 câu các bạn trong nhóm đã Thứ Câu Bộ phận trả lời câu hỏi Bộ phận trả lời câu hỏi tự nói.Ai ? Là gì ? Bạn Thắng là học Bạn Thắng là học sinh giỏi của 1 sinh giỏi của nhóm nhóm em. em. Hộp bút của em là để Hộp bút của em là để đựng đồ dùng 2 đựng đồ dùng học học tập. tập. Bạn Quỳnh là người Bạn Quỳnh là người hát hay 3 hát hay nhất trong nhất trong nhóm. nhóm.
  6. 3. Chơi: Rút thăm đọc bài. Sáng kiến của bé Hà Làm việc thật là vui Bông hoa niềm vui Qùa của bố
  7. 5. Đọc bài: Ngôi trường mới ( Tr.58). Chọn ý ghi ở cột B phù hợp với từng đoạn ghi ở cột A. A B a) Đoạn thứ nhất 1) Vẻ đẹp của lớp học b) Đoạn thứ nhất 2) Cảm xúc của học sinh khi ở ngôi trường mới c) Đoạn thứ nhất 3) Vẻ đẹp của ngôi trường mới
  8. 1.Tìm những từ ngữ tả đặc điểm của ngôi trường trong bài Ngôi trường mới. Từ ngữ chỉ vật Từ ngữ chỉ đặc điểm của vật a) Những mảng tường vàng b) Ngói đỏ c) Những cánh hoa lấp ló
  9. 2. Tìm từ chỉ đặc điểm. Các từ chỉ đặc điểm của người: Mắt: đen láy, long lanh Tính nết: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ, tốt bụng Giọng nói: ấm áp, ngọt ngào
  10. Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 18A: ÔN TẬP 1( Tiết 3) 3. Quan sát một bạn trong nhóm rồi viết 3 câu có mẫu Ai thế nào? Để nói về màu mắt, giọng nói, tính nết của bạn ấy. Bạn Bảo Anh có đôi mắt đen láy. Giọng nói của bạn ấy rất nhẹ nhàng và ấm áp. Bạn ấy rất hòa đồng, dễ mến và hiền lành.
  11. 4. Chơi đố: Nói tên con vật. Con gì đuôi ngắn tai dài.Mắt hồng lông mượt, có tài nhảy nhanh. Con thỏ Là con gì?
  12. Con vật rất khôn, có mõm dài. Tiếng sủa to. Đố là con gì? Con chó
  13. 5. Một bạn nói lời nhờ hoặc yêu cầu, đè nghị; bạn kia đáp lời nhờ, yêu cầu, đề nghị đó trong mỗi tình huống sau: Tình huống 1: Em đang viết bài thì bút bị hỏng, em muốn nhờ bạn cho mượn bút để viết tiếp. => Nga ơi ! Bút tớ bị hỏng, Nga có thể cho tớ mượn chiếc bút Nga không dùng đến một lúc được không?
  14. Tình huống 2: Em đang đi thì bị vấp ngã, sách vở trong cặp rơi ra đường, em muốn nhờ bạn nhặt hộ sách vở cho vào cặp. => Ngọc ơi! Ngọc có thể nhặt sách vở bị rơi ở kia vào cặp giúp tớ được không?