Bài giảng Tiếng việt Lớp 3 - Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Lê Thị Thu Hiền

ppt 37 trang Hương Liên 21/07/2023 1670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 3 - Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Lê Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_3_bai_on_tap_giua_hoc_ki_1_le_thi_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 3 - Bài: Ôn tập giữa học kì 1 - Lê Thị Thu Hiền

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC VIỆT HƯNG MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 3A8 -
  2. CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA BÀI HỌC Phần 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng; đọc thêm bài Ngày khai trường Phần 2: Chọn từ ngữ thích hợp Phần 3: Đặt dấu phẩy vào câu.
  3. MỤC TIÊU Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng; đọc thêm bài Ngày khai trường Hiểu nghĩa và chọn từ ngữ thích hợp bổ sung nghĩa cho từ đứng trước nó Biết tác dụng và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu
  4. Bạn hãy chọn bông hoa mà bạn yêu thích và thực hiện yêu cầu trong mỗi bông hoa đó. (Lưu ý: trong mỗi bông hoa là tên bài Tập đọc, nội dung đọc và các câu hỏi với bài Tập đọc đó)
  5. TIÊU CHÍ ĐỌC VÀ NHẬN XÉT 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ. 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. 3. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. 4. Trả lời đúng câu hỏi trong bông hoa. 5. Bước đầu biết đọc diễn cảm, đọc hay đoạn văn hoặc bài thơ.
  6. Đọc thêm: Ngày khai trường ( trang 49)
  7. Ngày khai trường Sáng đầu thu trong xanh Từng nhóm đứng đo nhau Em mặc quần áo mới Thấy bạn nào cũng lớn Đi đón ngày khai trường Năm xưa bé tí teo Vui như là đi hội. Giờ lớp ba, lớp bốn. Gặp bạn, cười hớn hở Tiếng trống trường gióng giả Đứa tay bắt mặt mừng Năm học mới đến rồi Đứa ôm vai bá cổ Chúng em đi vào lớp Cặp sách đùa trên lưng. Khăn quàng bay đỏ tươi. Theo Nguyễn Bùi Vợi Nhìn các thầy, các cô Ai cũng như trẻ lại Sân trường vàng nắng mới Lá cờ bay như reo.
  8. Tìm hiểu bài Đọc thầm khổ thơ 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi: 1. Ngày khai trường có gì vui? - Học sinh mặc quần áo mới - Được gặp lại bạn bè, thầy cô và ngôi trường thân quen. - Được nghe lại tiếng trống trường - Nhìn lá cờ bay như reo giữa sân trường 2. Ngày khai trường có gì mới - Thấy bạn nào cũng lớn lên lạ? - Các thầy cô như trẻ lại - Sân trường vàng nắng mới - Lá cờ bay như reo Khổ 1, 2, 3, 4 cho con biết điều gì? Những điều thú vị trong ngày khai trường
  9. Tìm hiểu bài Đọc thầm khổ thơ 5 và trả lời câu hỏi: 3. Tiếng trống khai trường muốn nói với em điều gì? - Tiếng trống như giục em vào lớp - Tiếng trống nói với em năm học mới bắt đầu - Tiếng trống thúc giục em học thật tốt trong năm học mới Khổ 5 cho con biết điều gì? Ý nghĩa của tiếng trống trường. Bài thơ muốn nói với con điều gì? Nội dung:Niềm vui sướng của HS trong ngày khai trường.
  10. Ngày khai trường Sáng đầu thu trong xanh Từng nhóm đứng đo nhau Em mặc quần áo mới Thấy bạn nào cũng lớn Đi đón ngày khai trường Năm xưa bé tí teo Vui như là đi hội. Giờ lớp ba, lớp bốn. Gặp bạn, cười hớn hở Tiếng trống trường gióng giả Đứa tay bắt mặt mừng Năm học mới đến rồi Đứa ôm vai bá cổ Chúng em đi vào lớp Cặp sách đùa trên lưng. Khăn quàng bay đỏ tươi. Theo Nguyễn Bùi Vợi Nhìn các thầy, các cô Ai cũng như trẻ lại Sân trường vàng nắng mới Lá cờ bay như reo.
  11. Ngày khai trường
  12. Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm: Xuân về, cây cỏ trải một màu . Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ , chị hoa cúc , chị hoa hồng bên cạnh cô em vi – ô – lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân . . (đỏ thắm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, rực rỡ)
  13. Hoa huệ Vi-ô- lét HồngCúc Vườn hoa xuân
  14. Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm: Xuân về, cây cỏ trải một màu .Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ , chị hoa cúc , chị hoa hồng bên cạnh cô em vi – ô – lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân . . ( đỏ thắm , trắng tinh , xanh non , vàng tươi , rực rỡ )
  15. Vườn hoa xuân
  16. Bài 3: Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu sau: a) Hằng năm cứ vào đầu tháng 9 các trường lại khai giảng năm học mới. b) Sau ba tháng hè tạm xa trường chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy gặp bạn. c) Đúng 8 giờ trong tiếng Quốc ca hùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
  17. CÂU CÁ CÙNG DORAEMON
  18. CHÚCCHÚC MỪNGMỪNG
  19. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau a) Hằng năm cứ vào đầu tháng 9 các trường lại khai giảng năm học mới. a) Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.
  20. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau c) Đúng 8 giờ trong tiếng Quốc ca hùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ. c) Đúng 8 giờ , trong tiếng Quốc ca hùng tráng , lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
  21. Chúc mừng bạn đã nhận được một phần quà.
  22. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau b) Sau ba tháng hè tạm xa trường chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy gặp bạn. b) Sau ba tháng hè tạm xa trường , chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy , gặp bạn.
  23. Chúc mừng bạn đã nhận được một phần quà.
  24. Bài 3: Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong những câu sau: a) Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. b) Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. c) Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.
  25. MỤC TIÊU Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng; đọc thêm bài Ngày khai trường Hiểu nghĩa và chọn từ ngữ thích hợp bổ sung nghĩa cho từ đứng trước nó Biết tác dụng và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu
  26. Bài: Cậu bé thông minh – trang 4 Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4 ý a
  27. Bài: Tiếng ru – trang 64 Đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả lời câu hỏi 4
  28. Bài: Ai có lỗi – trang 12 Đọc từ đầu đến tập viết của cậu và trả lời câu hỏi 1
  29. Bài: Người mẹ – trang 29 Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2
  30. Bài: Quạt cho bà ngủ– trang 23 Đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả lời câu hỏi 3
  31. Bài: Người lính dũng cảm – trang 38 Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1
  32. Bài: Nhớ lại buổi đầu đi học – trang 51 Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 1
  33. Bài: Trận bóng dưới lòng đường - trang 54 Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 5
  34. Bài: Các em nhỏ và cụ già – trang 62 Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi 4