Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 25: Những bậc đá chạm mây (Tiết 1 + 2)

pptx 14 trang Đăng Thành 20/08/2025 310
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 25: Những bậc đá chạm mây (Tiết 1 + 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_3_ket_noi_tri_thuc_bai_25_nhung_bac.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 3 (Kết nối tri thức) - Bài 25: Những bậc đá chạm mây (Tiết 1 + 2)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP Môn Tiếng Việt lớp 3 BÀI 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (T1,2) Giáo viên: Lớp: 3
  2. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT TRÒ CHƠI VÒNG QUAY KÌ DIỆU 1 2 3 4 BẮT ĐẦU QUAY
  3. Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (Tiết 1,2)
  4. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (Tiết 1,2) 1. Hướng dẫn đọc. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. 2. Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến đi đường vòng rất xa. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến không làm được. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến đến làm cùng. + Đoạn 4: Còn lại.
  5. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (Tiết 1,2) 3. Luyện đọc và tìm hiểu bài. cuốn phăng, thuyền bè, chài lưới, khó khăn , Người ta gọi ông là cố Đương/vì hễ gặp việc gì khó,/ ông đều đảm đương gánh vác.// Từ ngữ: - Cố - Truông
  6. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (Tiết 1,2) cuốn phăng, thuyền bè, chài lưới, khó khăn, Câu 1: Chuyện gì xảy ra khiến người dân dưới chân núi Hồng Lĩnh xưa phải bỏ nghề đánh cá, lên Người ta gọi ông là cố núi kiếm củi? Đương/vì hễ gặp việc gì a. Vì lên núi kiếm củi đỡ vất vả hơn đánh cá. khó,/ ông đều đảm đương b. Vì vùng biển gắn bó thường xuyên có bão lớn. gánh vác.// c. Vì thuyền bè, chài lưới của họ bị bão cuốn mất.
  7. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (Tiết 1,2) cuốn phăng, thuyền bè, Câu 2: Vì sao cố Đương có ý định ghép đá thành chài lưới, khó khăn, bậc thang lên núi? - Cố Đương là một người luôn sẵn lòng đương đầu Người ta gọi ông là cố với khó khăn, bất kể là việc của ai. Thương dân Đương/vì hễ gặp việc gì làng phải đi đường vòng rất xa để lên núi ông đã khó,/ ông đều đảm đương một mình tìm cách làm đường. gánh vác.// Câu 3: Công việc làm đường của cố Đương diễn ra như thế nào? - Từ lúc ông làm một mình, tới lúc trong xóm có nhiều người đến làm cùng.
  8. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (Tiết 1,2) cuốn phăng, thuyền bè, Câu 4: Hình ảnh “những bậc đá chạm mây” nói chài lưới, khó khăn, lên điều gì về việc làm của cố Đương? Người ta gọi ông là cố - Hình ảnh “những bậc đá chạm mây” nhằm tôn Đương/vì hễ gặp việc gì vinh việc làm của cố Đương. Cố Đương đã làm một khó,/ ông đều đảm đương việc khiến cho người dân không còn vất vả. Điều gánh vác.// này khiến cho người dân vui mừng, sung sướng mà ngỡ “lên tiên”, mơ ước về thứ xa vời là bậc thang đá được thành hiện thực.
  9. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (Tiết 1,2) cuốn phăng, thuyền bè, Câu 5: Đóng vai một người dân trong xóm, giới chài lưới, khó khăn, thiệu về cố Đương. Tôi là người dân cùng làng với cô Đương. Ông Người ta gọi ông là cố là vị lão có tiếng ở vùng bởi tính cần cù, không ngại Đương/vì hễ gặp việc gì khó. Sau một lần bão cuốn mất ngư cụ, làng tôi khó,/ ông đều đảm đương tưởng chừng không sống nổi với nghề kiếm củi vì gánh vác.// đường lên núi quá xa . Cho tới năm năm sau, làng tôi đã có con đường ước mơ mang tên Truông Ghép, là cách để cảm ơn với cố Đương, hay cố Ghép của làng tôi.
  10. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT Bài 25: NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY (Tiết 1,2) cuốn phăng, thuyền bè, NỘI DUNG chài lưới, khó khăn, Người ta gọi ông là cố Bài văn ca ngợi cố Đương, Đương/vì hễ gặp việc gì một người rất đáng trân trọng khó,/ ông đều đảm đương vì cố là người biết sống vì cộng gánh vác.// đồng.
  11. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY 4. Nói và nghe. Bài 1. Quan sát tranh minh hoạ, nói về sự việc trong từng tranh.
  12. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY
  13. Thứ ngày ..tháng ..năm . TIẾNG VIỆT NHỮNG BẬC ĐÁ CHẠM MÂY 4. Nói và nghe. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.