Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Chính tả (Nghe, viết): Những hạt thóc giống

ppt 13 trang Hương Liên 14/07/2023 1800
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Chính tả (Nghe, viết): Những hạt thóc giống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_chinh_ta_nghe_viet_nhung_hat_thoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Chính tả (Nghe, viết): Những hạt thóc giống

  1. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng đẹp đoạn văn từ Lúc ấy ông vua hiền minh trong bài những hạt thóc giống. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l / n. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng phân biệt tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn lộn l/n. 3. Thái độ: Tạo thói quen cho HS tự giác rèn chữ viết ở mỗi tiết học
  2. Chính tả :( Nghe - viết) Những hạt thóc giống
  3. Những hạt thóc giống Lúc ấy, nhà vua mới ôn tồn nói: - Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta! Rồi vua dõng dạc nói tiếp: - Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này. Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
  4. - Trong đoạn văn là lời nói của nhân vật nào ? + Nhà vua. - Cách trình bày đoạn văn có lời nói nhân vật ra sao? + Sau dấu hai chấm thì xuống hàng, gạch đầu dòng và viết hoa chữ đầu. -Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? Vì sao? + Nhà vua chọn người trung thực vì đó là người dám nói đúng sự thật, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đên mọi người.
  5. ôn tồn luộc kĩ dõng dạc truyền ngôi
  6. Những hạt thóc giống Lúc ấy, nhà vua mới ôn tồn nói: - Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được ? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta! Rồi vua dõng dạc nói tiếp: - Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này. Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh. TRUYỆN DÂN GIAN KHMER
  7. 2. Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. Biết rằng: b)Những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng. Ngày hội, người người chen chân , Lan chen qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện leng keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo len ấm. Choàng khăn nhung màu đen . Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví khen em ngoan.
  8. a) Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n. Mẹ thì sống ở trên bờ Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao Có đuôi bơi lội lao xao Mất đuôi tức khắc nhảy nhao lên bờ. ( Là con Nòng nọc và con( Là ếch) con gì?) b) Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng. Chim gì liệng tựa con thoi Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa. ( Là con( Là chim con én)gì?)