Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm - Trần Văn Trị
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm - Trần Văn Trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_du.pptx
Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm - Trần Văn Trị
- Theo báo Dân trí (Sáng 30 Tết năm 2009), tại bến đò Quảng Hải, tỉnh Quảng Bình: Khi con đò oan nghiệt vừa lật, hơn 80 con người đang bàng hoàng bấu víu trong tuyệt vọng thì đò của anh Mai Văn Luyện (43 tuổi) đi ngang. Không ngần ngại, 4 người trên đò anh Luyện đã lao mình xuống dòng nước dữ, cứu được 35 người trên miệng thủy tặc. Qua nguồn tin trên em cho biết anh Luyện là người như thế nào ?
- Bài 52 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
- 1. Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. M: - Từ cùng nghĩa: can đảm - Từ trái nghĩa: hèn nhát
- DũngThế cảmnào: dũnglà có dũng khí, dám đương đầu với khócảm khăn ? nguy hiểm.
- Từ cùng nghĩa là Thế nào là từ những từ có nghĩa cùng nghĩa ? gần giống nhau.
- Từ trái nghĩa là Thế nào là từ những từ có nghĩa trái nghĩa ? trái ngược nhau.
- Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với từ từ “dũng cảm” “dũng cảm”
- Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với từ từ “dũng cảm” “dũng cảm” Can đảm, can hèn nhát, nhát gan, trường, gan dạ, gan nhút nhát, đớn hèn, góc, gan lì, táo bạo, hèn hạ, hèn mạt, bạo gan, anh dũng, bạc nhược, nhu anh hùng, quả cảm, nhược,
- 2. Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. Muốn đặt câu đúng, các em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì của ai. Ví dụ: Bạn Hùng hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.
- Anh Bế Văn Đàn đã can đảm lấy thân mình làm giá súng.
- Anh Tô Vĩnh Diện đã anh dũng lấy thân mình chèo pháo.
- Anh Phan Đình Giót đã dũng cảm lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
- Kim Đồng là một chú bé gan dạ.
- 3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh. - bênh vực lẽ phải - khí thế - hi sinh
- anh dũng dũng cảm dũng mãnh bênh vực lẽ phải khí thế hi sinh
- Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng trước quân thù.
- Khí thế dũng mãnh của quân và dân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
- Dế Mèn đã dũng cảm bênh vực lẽ phải, xóa bỏ áp bức bất công.
- 4. Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm: Ba chìm bảy nổi; vàovào sinhsinh rara tửtử ; cày sâu cuốc bẫm; gan vàngvàng dạdạ sắtsắt; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn.
- 5. Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.