Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời

pptx 7 trang Hương Liên 24/07/2023 1910
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_mo_rong_von_tu_la.pptx

Nội dung text: Bài giảng Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời

  1. + Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu? Trạng ngữ chỉ mục đích nói lên mục đích của sự việc nêu trong câu. + Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào? Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?, Vì cái gì?, - Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích ?
  2. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
  3. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU Bài 1ĐỜI: Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui: vui chơi, vui lòng, góp vui, vui mừng, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui thú, vui tính, mua vui, vui tươi, vui vẻ, vui vui. Hãy xếp các từ ấy vào bốn nhóm sau: a) Từ chỉ hoạt động. M: vui chơi vui chơi, góp vui, mua vui b) Từ chỉ cảm giác. M: vui thíchvui thích,vui lòng, vui sướng, vui mừng, vui thú, vui vui c) Từ chỉ tính tình. M: vui tính vui tính, vui nhộn, vui tươi d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác. M: vui vẻvui vẻ
  4. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui, mua vui b) Từ chỉ cảm giác: vui thích,vui lòng, vui sướng, vui mừng, vui thú, vui vui c) Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ Bài 2: Từ mỗi nhóm trên, chọn ra một từ đặt câu với từ đó - Em rất vui sướng khi đạt điểm tốt. - Trong lớp em, bạn nào cũng vui vẻ.
  5. Bài 3: Thi tìm các từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ M: - cười khanh khách Em bé thích chí cười khanh khách - Cười rúc rích Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm HãyHãy đtìmặt câunhững có từtừ miêumiêu tảtả tiếngtiếng ccưười?ời? ha ha, ha hả, hì hì, khúc khích, khì khì, khanh khách, khành khạch, rúc rích, sằng sặc, sặc  sụa . - Mấy bạn nữ rúc rích cười. - Cả lớp cười sặc sụa khi nghe kể chuyện hài.
  6. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI Hãy nhắc lại nghĩa của từ “lạc quan”, “yêu đời”? Lạc quan là có cách nhìn, thái độ tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng; yêu đời có nghĩa là yêu cuộc sống.
  7. Về nhà học thuộc các từ thuộc chủ điểm Lạc quan - Yêu đời và chuẩn bị bài sau