Bài giảng Toán Lớp 10 (Cánh Diều) - Chương VII - Bài 5: Phương trình đường tròn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 10 (Cánh Diều) - Chương VII - Bài 5: Phương trình đường tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_toan_lop_10_canh_dieu_chuong_vii_bai_5_phuong_trin.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 10 (Cánh Diều) - Chương VII - Bài 5: Phương trình đường tròn
- CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI GIẢNG NGÀY HÔM NAY
- KHỞI ĐỘNG Ở một số công viên, người ta dựng vòng quay có bán kính rất lớn đặt theo phương thẳng đứng như Hình 42. Khi vòng quay hoạt động, một người ngồi trong cabin sẽ chuyển động theo đường tròn. Làm thế nào để xác định được phương trình quỹ đạo chuyển động của người đó?
- BÀI 5: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
- NỘI DUNG BÀI HỌC 01 Phương trình đường tròn 02 Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
- PHƯƠNG TRÌNH I. ĐƯỜNG TRÒN
- 1. Phương trình đường tròn HĐ1: a) Tính khoảng cách từ gốc toạ độ (0; 0) đến điểm (3; 4) trong mặt phẳng toạ độ b) Cho hai điểm ( ; ) và ( ; ) trong mặt phẳng toạ độ . Nêu công thức tính độ dài đoạn thẳng .
- 1. Phương trình đường tròn HĐ1: Giải a. Khoảng cách từ gốc toạ độ O (0; 0) đến điểm M (3; 4) trong mặt phẳng toạ độ Oxy là: OM = 푶푴 = + ퟒ = b. Với hai điểm I(a; b) và M(x; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta có: IM = (풙 − ) +(풚 − )
- Nhận xét: Với hai điểm I(a; b) và M(x; y) trong mặt phẳng toạ độ Oxy, ta có: = (풙 − ) +(풚 − )
- HĐ2: Trong mặt phẳng toạ độ , nêu mối liên hệ giữa và để: a) Điểm ( ; ) nằm trên đường tròn tâm (0; 0) bán kính 5. b) Điểm ( ; ) nằm trên đường tròn ( ) tâm ( ; ) bán kính 푅. Giải a. Mối liên hệ giữa x và y là: 풙 + 풚 = b. Mối liên hệ giữa x và y là: (풙 − ) +(풚 − ) = 푹
- KẾT LUẬN Phương trình đường tròn tâm I(a; b) bán kính R là: (풙 − ) +(풚 − ) = 푹