Bài giảng Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Bài 5: Số thập phân

pptx 18 trang Đăng Thành 22/08/2025 270
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Bài 5: Số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_canh_dieu_bai_5_so_thap_phan.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Bài 5: Số thập phân

  1. BÀI 5: SỐ THẬP PHÂN I. SỐ THẬP I. SỐ THẬP II. SO SÁNH CÁC II. SO SÁNH CÁC PHÂNPHÂN SỐ THẬP PHÂNSỐ THẬP PHÂN
  2. I. SỐ THẬP PHÂN
  3. Kết luận • Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10 và tử là số nguyên. • Phân số thập phân có thể viết được dưới dạng số thập phân. • Số thập phân gồm hai phần: - Phần số nguyên được viết bên trái dấu phẩy; - Phần thập phân được viết bên phải dấu phẩy.
  4. LUYỆN TẬP 1 Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân. Giải:
  5. LUYỆN TẬP 2 Viết các số thập phân sau thành phân số: Giải:
  6. II. SO SÁNH CÁC SỐ THẬP PHÂN 1. So sánh hai số thập phân Cũng như số nguyên, trong hai số thập phân khác nhau luôn có Nhắc lại quy tắc nhân hai phân số có tử và mẫu là số tự nhiên một số nhỏ hơn số kia. đã học ở tiểu học. • Nếu số thập phân a nhỏ hơn số thập phân b, ta viết a < b hay b > a. • Số thập phân lớn hơn 0 gọi là số thập phân dương. • Số thập phân nhỏ hơn 0 gọi là số thập phân âm. • Nếu a < b và b < c thì a < c.
  7. 2. Cách so sánh hai số thập phân a) So sánh hai số thập phân khác dấu Em hãy nêu lại quan hệ thứ tự giữa hai số nguyên dương và hai số nguyên âm? Cũng tương tự như trong tập hợp số nguyên, ta có: số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương. VD: -5,1 < 3,2 Hãy lấy thêm một vài ví dụ khác.
  8. b) So sánh hai số thập phân dương So sánh: a) 508,99 và 509,01; b) 315,267 và 315,29 Giải: b) 315,267 và 315,29 a) 508,99 và 509,01 Phần nguyên: 315 = 315 Phần nguyên: 508 < 509 Phần thập phân: + Số thập phân thứ nhất: 2 = 2 => 508,99 < 509,01 + Số thập phân thứ hai: 6 < 9 => 315,267 < 315,29
  9. Để so sánh hai số thập phân dương ta làm như thế nào? Bước 1. So sánh phần số nguyên của hai số thập phân dương đó. số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn Bước 2. Nếu hai số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng (sau dấu kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.
  10. c) So sánh hai số thập phân âm Em hãy nhắc lại cách so sánh hai số nguyên âm? Để so sánh hai số thập phân âm, ta bỏ dấu trừ ở trước mỗi số thập phân đó, rồi so sánh hai số thập phân dương vừa nhận được. Nếu số thập phân dương nào lớn hơn thì số thập phân âm tương ứng nhỏ hơn và ngược lại.
  11. LUYỆN TẬP
  12. Luyện tập 3: Sắp xếp các số: -120,34; 36,1; -120,341; 36,095 theo thứ tự giảm dần Kết quả: 36,1 > 36,095 > -120,34 > -120,341
  13. Kết quả:
  14. Bài 2. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: -0,225; -0,033 Kết quả:
  15. Bài 3. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: a) 7,012; 7,102; 7,01; b) 73,059; -49,037; -49,307 Kết quả: a ) 7,01 < 7,012 < 7,102 b) - 49,307 < - 49,037 < 73,059
  16. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ 1. Từ phân số thập phân làm thế nào để viết thành số thập phân? 2. Từ số thập phân làm thế nào để viết thành phân số thập phân? Làm thế nào để so sánh hai số thập phân đã 3. cho?
  17. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ø Ôn lại những kiến thức đã học trong bài. Ø Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT. Ø Chuẩn bị bài mới “Phép cộng, phép trừ số thập phân”.
  18. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý BÀI GIẢNG!