Bài giảng Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 3. Tiết 4: Hình thang cân (Tiết 2)

pptx 15 trang Đăng Thành 22/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 3. Tiết 4: Hình thang cân (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_canh_dieu_chuong_3_tiet_4_hinh_thang_ca.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 (Cánh diều) - Chương 3. Tiết 4: Hình thang cân (Tiết 2)

  1. Chương 3. Bài 4. Hình thang cân (tiết 2)
  2. 2. Chu vi Ởvà tiểudiện học tích tacủa đã hình biết, thang muốn cân tính chu vi và THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT a) Cáchdiện tính: tích hình thang ta phải làm thế nào? Chu vi của hình thang bằng tổng độ dài các cạnh của hình thang cânA đó. B Diện tích của hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiềuD cao rồi chia đôi. C
  3. b) Ví dụ: THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT Ví dụ 1. Tính diện tích hình thang ABCD. Diện tích hình thang ABCD là:
  4. Ví dụ 2. Cho hình thang cân PQRS có độ dài đáy PQ = 10cm, đáy THỨC THÀNH KIẾN ĐỘNG HÌNH HOẠT RS ngắn hơn đáy PQ là 6cm, độ dài cạnh bên PS bằng một nửa độ dài đáy PQ. Tính chu vi hình thang cân PQRS. Ta có: PQ = 10cm; RS = 4cm; SP = QR = 5cm. Chu vi hình thang cân PQRS là: C = PQ + QR + RS + SP C = 10 + 5 + 4 + 5 C = 24 (cm) Vậy Chu vi hình thang cân PQRS là 24cm.
  5. Bài tập 2 (SGK/106). Cho hình thang cân ABCD có độ dài đáy AB = 4cm, độ dài đáy CD gấp đôi độ dài đáy AB, độ dài chiều cao AH = 3cm. Tính diện tích hình thang cân ABCD. Ta có: AB = 4cm; AH = 3cm; CD = 8cm. Diện tích hình thang cân ABCD là:
  6. VÒNGVÒNG QUAYQUAY QUAY MAYMAY MẮNMẮN 30 20 2 40 10 1 3 50 80 60 70 6 4 5
  7. CÂU HỎI 1 Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? A. Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo Đ S bằng nhau. B. Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau và hai đường chéo không bằng nhau. Đ S C. Có vô số hình thang cân mà độ dài đáy lớn gấp hai lần độ dài đáy nhỏ. Đ S QUAY VỀ
  8. CÂU HỎI 2 Trong các hình sau, hình nào là hình thang cân? A. B. C. D. QUAY VỀ
  9. CÂU HỎI 3 Cho hình sau, vẽ các hình thang cân (các cạnh AB, DC, EF song song với nhau; AD = BC, ED = FC). Có bao nhiêu hình thang cân? Kể tên các hình thang cân đó. Có 3 hình thang cân: ABCD; DCFE; ABFE. QUAY VỀ
  10. CÂU HỎI 4 Tính diện tích hình thang cân ABCD, biết: AB = AH = 6cm; CD = 12cm: QUAY VỀ
  11. QUAY VỀ
  12. CÂU HỎI 6 Trong các vật thể sau, vật thể nào có dạng hình thang cân? A. B. C. D. QUAY VỀ
  13. 3. Xây dựng phương án thiết kế chậu hoa Cho một tấm bìa cứng cỡ A4, hãy thiết kế một chiếc chậu hoa có các mặt xung quanh là các hình thang cân (tham khảo hình bên), sao cho: 1. Chu vi đáy chậu và mặt chậu khác nhau (có kích thước và tính toán cụ thể). 2. Sử dụng tối đa tấm bìa đã cho (phần bìa bỏ đi là ít nhất có thể, tính cụ thể phần diện tích vật liệu bị cắt bỏ).
  14. Làm chậu hoa 1. Cắt/ghép tấm bìa để làm chậu hoa theo bản thiết kế (ghi lại những thay đổi thiết kế nếu có). 2. Gom lại phần giấy bìa thừa để phục vụ việc kiểm tra, báo cáo kết quả ở phần sau; đo diện tích phần giấy bìa thừa và so sánh với tính toán trong thiết kế.
  15. Hướng dẫn về nhà • Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. • Học thuộc: Cách tính chu vi, diện tích hình thang cân. • Làm các bài tập còn lại trong SGK và bài 26, 27, 28 SBT. • Đọc nội dung của chương II, bài “Số nguyên âm” để tiết sau học.