Bài giảng Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn

pptx 42 trang Đăng Thành 22/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_7_canh_dieu_bai_4_bieu_do_hinh_quat_tron.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC!!
  2. KHỞI ĐỘNG Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 21 biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm). Số lượng xuất khẩu gạo trắng chiếm bao nhiêu phần trăm?
  3. BÀI 4: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN (3 tiết)
  4. NỘI DUNG 1 BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU BIỂU DIỄN BẰNG 2 BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
  5. I. BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
  6. 1. Biểu đồ hình quạt tròn Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 22 biểu diễn kết quả phân loại học tập (tính theo tỉ số phần trăm) của 200 học sinh khối lớp 7 ở một trường trung học cơ sở. a) Có bao nhiêu phần trăm học sinh ở mức Tốt? Bao nhiêu phần trăm học sinh ở mức Khá? Bao nhiêu phần trăm học sinh ở mức Đạt? b) Tổng ba tỉ số phần trăm ghi ở ba hình quạt tròn bằng bao nhiêu? Kết quả:
  7. 1. Biểu đồ hình quạt tròn Nhận xét: Biểu đồ hình quạt tròn có các yếu tố sau: § Đối tượng thống kê được biểu diễn bằng các hình quạt tròn. § Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng (thống kê) được ghi ở hình quạt tròn tương ứng. Số liệu thống kê đó được tính theo tỉ số phần trăm. § Tổng các tỉ số phần trăm ghi ở các hình quạt tròn là 100%, nghĩa là tổng các tỉ số phần trăm của các số liệu thành phần phải bằng 100% (của tổng thể thống kê).
  8. 1. Biểu đồ hình quạt tròn Biểu đồ hình quạt tròn ở hình 22 có: § Đối tượng thống kê: kết quả phân loại học tập của học sinh (Tốt, Khá, Đạt) và được biểu diễn bởi ba hình quạt tròn. § Số liệu thống kê theo tiêu chí thống kê của mỗi đối tượng (thống kê): biểu diễn bởi tỉ số phần trăm ghi ở mỗi hình quạt tròn, tương ứng với kết quả phân loại học tập của học sinh. § Tổng ba tỉ số phần trăm ghi ở 3 hình quạt tròn là 22,5% + 60% + 17,5% = 100% nghĩa là tổng các tỉ số phần trăm của các số liệu thành phần phải bằng 100% (của tổng thể thống kê).
  9. 1. Biểu đồ hình quạt tròn Ví dụ 1: Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 23 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyển của 300 học sinh khối lớp 7 ở một trường trung học cơ sở. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến. a) Có bao nhiêu phần trăm học sinh chọn môn thể thao ưa thích nhất là Bóng đá? Cầu lông? Bóng bàn? Bóng chuyền? b) Số học sinh chọn môn Cầu lông và Bóng bàn chiếm bao nhiêu phần trăm? Số học sinh chọn môn Bóng đã gấp bao nhiêu lần số học sinh chọn môn Bóng chuyền?
  10. 1. Biểu đồ hình quạt tròn Ví dụ 1: Kết quả: a) Tỉ số phần trăm của số học sinh chọn môn Bóng đá, môn Cầu long, môn Bóng bàn, môn bóng chuyền so với số học sinh khối lớp 7 lần lượt là: 40%; 25%; 15%; 20%. b) Số học sinh chọn môn Cầu lông và Bóng bàn chiếm: 25% + 15% = 40% (số học sinh khối lớp 7). Do 40 % : 20% = 2 nên số học sinh chọn môn Bóng đá gấp 2 lần số học sinh chọn môn Bóng chuyền.
  11. 1. Biểu đồ hình quạt tròn Ví dụ 2: Các thành phần của một chai nước ép hoa quả (tính theo tỉ số phần trăm) như sau: việt quất: 60%, táo: 30%, mật ong: 10%. Trong các hình 24a, 24b, 24c, 24d ta có thể biểu diễn các số liệu đã cho trên hình nào để nhận được biểu đồ hình quạt tròn thống kê các thành phần của chai nước ép hoa quả trên?
  12. 1. Biểu đồ hình quạt tròn Ví dụ 2: Kết quả:
  13. 1. Biểu đồ hình quạt tròn Nêu một số dạng biểu diễn của một tập dữ liệu. Một số dạng biểu diễn của một tập dữ liệu: Bảng dữ liệu, biểu đồ cột đơn, biểu đồ cột kép, biểu đồ tranh, biểu đồ đoạn thẳng, Dữ liệu thống kê có thể biểu diễn ở những dạng khác nhau, trong đó có biểu đồ hình quạt tròn.
  14. 1. Biểu đồ hình quạt tròn Ví dụ 3: Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 26 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn loại quả yêu thích nhất trong năm loại: táo, chuối, lê, dưa hấu, cam của 360 học sinh khối lớp 7 ở một trường trung học cơ sở. Mỗi học sinh được chọn một loại quả khi được hỏi ý kiến. a) Lập bảng số liệu thống kê tỉ lệ học sinh yêu thích mỗi loại quả theo mẫu sau: Loại quả Táo Chuối Lê Dưa hấu Cam Tỉ lệ số học sinh 20% 15% 10% 30% 25% (tính theo %)
  15. b) Lập bảng số liệu thống kê số học sinh yêu thích mỗi loại quả theo mẫu sau: Loại quả Táo Chuối Lê Dưa Cam hấu Tỉ lệ số học sinh 20% 15% 10% 30% 25% (tính theo %) Kết quả: Ta có bảng số liệu thống kê sau: Loại quả Táo Chuối Lê Dưa hấu Cam Tỉ lệ số học sinh 72 54 36 108 90 (tính theo %)
  16. 1. Biểu đồ hình quạt tròn Nhận xét: § Thông thường, trong bảng số liệu, ta có thể nhận biết nhanh chóng số liệu thống kê (theo tiêu chí) của mỗi đối tượng thống kê nhưng không biết được mỗi đối tượng đó chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng thể thống kê. § Ngược lại, trong biểu đồ hình quạt tròn ta có thể nhận biết nhanh chóng mỗi đối tượng thống kê chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng thể thống kê nhưng lại không biết được số liệu thống kê (theo tiêu chí) của mỗi đối tượng đó. § Vì thế, tùy theo mục đích thống kê ta sẽ lựa chọn bảng số liệu hay biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn dữ liệu thống kê.
  17. II PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU BIỂU DIỄN BẰNG BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
  18. Ví dụ 4: Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 27 biểu diễn cơ cấu tiêu dùng các dạng năng lượng của toàn cầu năm 2019. a) Năng lượng tái tạo tiêu dùng chiếm bao nhiêu phần trăm? b) Năng lượng hoá thạch (bao gồm than, dầu và khí) tiêu dùng bao nhiêu phần trăm? c) Năng lượng hoá thạch tiêu dung gấp khoảng bao nhiêu lần so với năng lượng tái tạo tiêu dung? d) Hãy nêu hậu quả xấu cho môi trường do việc nhân loại tiếp tục sử dụng quá nhiều năng lượng hoá thạch.
  19. Ví dụ 4:
  20. Ví dụ 5: Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 28 biểu diễn các thành phần dinh dưỡng có trong một loại thực phẩm (tính theo tỉ số phần trăm). a) Tính giá trị của x b) Tính tỉ số phần trăm của lượng mỗi thành phần dinh dưỡng so với tổng lượng các chất dinh dưỡng có trong loại thực phẩm trên. c) Giả sử loại thực phẩm trên chứa 120 g chất bột đường. Hoàn thành số liệu ở bảng sau: Thành phần Chất bột Chất Chất Vitamin và dinh dưỡng đường đạm béo khoáng chất Khối lượng (g) ? ? ? ?