Bài giảng Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương VI: Biểu thức đại số - Bài 1: Biểu thức số

pptx 52 trang Đăng Thành 22/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương VI: Biểu thức đại số - Bài 1: Biểu thức số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_7_canh_dieu_chuong_vi_bieu_thuc_dai_so_ba.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương VI: Biểu thức đại số - Bài 1: Biểu thức số

  1. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY!
  2. KHỞI ĐỘNG Các bạn lớp 7A quyên góp tiền mua vở và bút bi để ủng hộ học sinh vùng lũ lụt. Giá mỗi quyển vở là 6000 đồng, giá mỗi chiếc bút bi là 3000 đồng. Nếu mua 15 quyển vở và 10 chiếc bút bi thì hết 120 000 đồng. Nếu mua 12 quyển vở và 18 chiếc bút bi thì hết 126 000 đồng. Có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi được không?
  3. CHƯƠNG VI: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
  4. NỘI DUNG BÀI HỌC I Biểu thức số II Biểu thức đại số III Giá trị của biểu thức đại số
  5. I Biểu thức số HĐ 1: Xác định các số và các phép tính có trong mỗi biểu thức Biểu thức Số Phép tính 100; 20; ?3; 30; 1,5 Trừ, cộng,? nhân ? ? Cộng, nhân ? ? Nhân, chia
  6. NHẬN XÉT Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) tạo thành một biểu thức số. Đặc biệt, mỗi số cũng được coi là một biểu thức số. • Trong biểu thức số có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. • Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức số, ta nhận được một số. Số đó được gọi là giá trị của biểu thức số đã cho.
  7. Ví dụ 1 (SGK – tr41)
  8. Ví dụ 2 (SGK – tr41)
  9. LUYỆN TẬP 1 Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) 12.a không phải là biểu thức số. b) Biểu thức số phải có đầy đủ các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
  10. Ví dụ 3 (SGK – tr41) Viết biểu thức số biểu thị: a) Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 6 cm; b) Diện tích của hình thang có độ dài các cạnh đáy là 3 cm,4 cm và chiều cao 5 cm. Giải
  11. LUYỆN TẬP 2 Viết biểu thức số biểu thị: a) Diện tích của hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3 cm, chiều cao tương ứng là 5 cm; b) Diện tích của hình tròn có bán kính là 2 cm.
  12. II Biểu thức đại số HĐ 2: Viết biểu thức biểu thị: a) Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh là x (cm); b) Số tiền mà bác An phải trả khi mua x (kg) gạo nếp và y (kg) gạo tẻ, biết giá 1 kg gạo nếp là 30000 đồng và giá 1 kg gạo tẻ là 16000 đồng. Giải
  13. NHẬN XÉT • Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành một biểu thức đại số. Đặc biệt, biểu thức số cũng là biểu thức đại số. • Trong biểu thức đại số có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
  14. Ví dụ 4 (SGK – tr43) Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
  15. Ví dụ 5 (SGK – tr43) Viết biểu thức đại số biểu thị:
  16. LUYỆN TẬP 3 Cho ví dụ về biểu thức đại số và chỉ rõ biến số (nếu có). Giải Ví dụ: - Biểu thức đại số: 5. x + 6. y - Biến số là x, y
  17. LUYỆN TẬP 4 Giải bài toán nêu trong phần mở đầu. Bài toán mở đầu: Các bạn lớp 7A quyên góp tiền mua vở và bút bi để ủng hộ học sinh vùng lũ lụt. Giá mỗi quyển vở là 6000 đồng, giá mỗi chiếc bút bi là 3000 đồng. Nếu mua 15 quyển vở và 10 chiếc bút bi thì hết 120 000 đồng. Nếu mua 12 quyển vở và 18 chiếc bút bi thì hết 126 000 đồng. Có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi được không? Giải
  18. LUYỆN TẬP 5 Viết biểu thức đại số biểu thị: a) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y; b) Ba phẩy mười bốn nhân với bình phương của r.
  19. III Giá trị của biểu thức đại số HĐ 3: Giải a) Biểu thức biểu thị quãng đường S (km) mà ô tô đi được theo 60t (km) b) Quãng đường mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h) là: S = 60 . 2 = 120 (km)