Bài giảng Vật lí 10 - Động năng định lý động năng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Động năng định lý động năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_li_10_dong_nang_dinh_ly_dong_nang.ppt
Nội dung text: Bài giảng Vật lí 10 - Động năng định lý động năng
- •ĐỘNG NĂNG •ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG
- ĐỘNG NĂNG 1.Định nghĩa - Động năng của một vật là năng lượng do vật chuyển động mà có . Động năng có giá trị bằng một nửa tích của khối lượng và bình phương vận tốc của vật
- Lập công thức tính động năng của viên đạn Ta có Công mà viên đạn thực hiện v s v = 0 A=F.s= F ' F v22 m v ms = 22s A=Wđ=
- 2.Công thức động năng Wđ = ½ m.v2 -Trong đó : ➢Wđ : Động năng (Jun) ➢m : Khối lượng vật (kg) ➢V : Vận tốc vật (m/s)
- (2) (1) S1 S2 S3
- Nhận xét -Đơn vị của động năng là jun -Động năng là đại lượng vô hướng và luôn luôn dương -Động năng có tính tương đối -Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc
- b/ Ví dụ: Một viên đạn khối lượng 10,2g bay ra khỏi nòng súng với vận tốc 900m/s. Một người đi xe máy có khối lượng của cả người và xe la 150 kg, chuyển động với vận tốc 72km/h. Tính động năng của viên đạn ; động năng của hệ người và xe máy. Giải: Động năng của viên đạn: mv2 0,0102.9002 W =11 = = 4131(J ) đ1 22 Động năng của hệ người và xe: mv2 150.202 W =22 = = 30000 (J ) đ2 22
- ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG - Lực F không đổi tác dụng lên một vật có khối lượng m làm nó chuyển động nhanh dần đều theo phương của lực có gia tốc a=F/m F v v1 s 2
- v 1 v2 Lực F không đổi. F F Ta có: 1 s 2 Theo định luật II Niutơn: F a = F = ma (1) m 22 22 vv21− Áp dụng công thức liên hệ: vv−=2as =s (2) 21 2a Công do lực F thực hiện trên độ dời s: 2 2 2 2 v2− v 1 mv 2 mv 1 A= Fs = ma = − hay WA = đ2 – Wđ1 12 2a 2 2 12
- Từ công thức :A12=Wđ2-Wđ1 →Định lí động năng Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật Hệ quả Wđ2 > Wđ1 Wđ tăng A > 0 Wđ2 < Wđ1 Wđ giảm A < 0
- C1 Tại sao trong một tai nạn giao thông, ô tô có trọng tải càng lớn và chạy càng nhanh thì hậu quả tai nạn do nó gây ra càng nghiêm trọng?
- Một người ngồi trong toa xe đang chuyển động có C2 động năng bằng 0 hay khác 0?
- C3 Một ô tô đang chạy đều. Lực kéo của động cơ thực hiện công dương. Tại sao động năng của ô tô vẫn không đổi?
- BÀI TẬP VẬN DỤNG -Một máy bay khối lượng m=5.10 3 kg bắt đầu chạy trên đường băng hết quãng đường dài s=530m thì đạt đến vận tốc cất cánh v=60m/s.Trong khi lăn bánh, lực cản trung bình bằng 0.02 trọng lượng của máy bay.Hãy xác định lực kéo của động cơ máy bay. Cho g=10m/s2
- Bài giải: Tóm tắt: N F F m = 5.103 kg c k v0 = 0 P s = 530 m Áp dụng định lí động năng: mv2 mv2 ()F− F s = − 0 v = 60m/s kc 22 Suy ra: F = 0,02 P c mv25.10 3 .60 2 FFN= + = +0,02.5.1034 .10 = 1,8.10 ( ) g = 10m/s2 kc2s 2.530 Fk =?
- Câu 2: Động năng của vật tăng khi? C. Gia tốc của vật a > 0 B. vận tốc của vật v >0 C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương D. Gia tốc của vật tăng
- Câu3: Một vật trọng lượng 1,0N có động năng 1,0J. Lấy g = 10m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu? A. 0,45m/s B. 1,0m/s C. 1,4m/s D. 4,4m/s • Giải: Wđ = 1,0J , P = mg => m = P/g =1/10 = 0,1kg 2 • Ta có: Wđ = 1/2mv 2 v = 2Wđ/m= 2.1/0,1 = 20 v = 4,4 m/s
- Bài 4 Động năng của vật sẽ thay đổi ra sao, nếu: a/ m không đổi, v tăng gấp 2 ? m' v '2 m .(2 v ) 2 mv 2 W = = =44 = W đ’ 2 2 2 đ b/ v không đổi, m tăng gấp 2 ? m' v '2 2 m . v 2 mv 2 W = = =22 = W đ’ 2 2 2 đ 1 c/ m giảm , v tăng gấp 4 ? 2 1 2 22mv.(4 ) m'' v2 mv W = = =88 = Wđ đ’ 2 2 2 d/ v giảm 1 , m tăng gấp 4 ? 2 1 2 224mv .( ) m'' v2 mv Wđ’= = = = W 2 2 2 đ
- Bài 5 Một viên đạn khối lượng m = 10g đang bay với vận tốc 600m/s thì xuyên qua một tấm gỗ dày 10cm, vận tốc của đạn khi ra khỏi tấm gỗ là 400m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ lên viên đạn. Giải: Đổi m = 10g = 0,01kg; 10cm = 0,1m Áp dụng định lí đông năng: mv22 mv A= F. s . c os1800 =21 − cc 22 0,01.4002 0.01.6002 F.0,1.( − 1) = − = − 1000 22 =FNc 10000
- Một số giá trị động năng Wđ (J) 1023 Trái Đất quay quanh Mặt trời 1012 Tàu vũ trụ 107 ôtô tải chạy 100km/h 103 Đạn súng trường 1 Quả táo rơi từ độ cao 1m 10-7 Prôtôn trong máy gia tốc 10-19 Phôtôn (vùng ánh sáng nhìn thấy) 10-21 Phân tử trong chất khí