Bài giảng Vật lí 11 - Bài 03: Điện trường và cường độ điện trường đường sức điện

pptx 25 trang minh70 3670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 11 - Bài 03: Điện trường và cường độ điện trường đường sức điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_11_bai_03_dien_truong_va_cuong_do_dien_truo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 11 - Bài 03: Điện trường và cường độ điện trường đường sức điện

  1. Bài cũ: 1. Phát biểu viết biểu thcứ định luật CULONG ? 2. Nêu nội dung thuyết electron ?
  2. ĐIỆN TRƯỜNG. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
  3. • Từ thí nghiệm của định luật culong ta thấy Lực tương tác điện có thể truyền được qua chân không → có 1 môi trường đặc biệt truyền tương tác điện giữa các vật mang điện, gọi là điện trường
  4. I. ĐIỆN TRƯỜNG 1. Môi trường truyền tương tác điện Môi trường tuyền tương tác giữa các điện tích gọi là điện trường.
  5. 2. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
  6. II. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG 1. Khái niệm cường độ điện trường Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó.
  7. 2. Định nghĩa -Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. F E = q -Đơn vị cường độ điện trường là N/C hoặc người ta thường dùng là V/m.
  8. 3. Véc tơ cường độ điện trường F E = Đặc điểm: q - Điểm đặt tại điểm ta xét. - Phương trùng với đường thẳng nối điện tích điểm với điểm ta xét. - Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm. - Độ lớn cường đội điện trường gây ra bởi điện | Q | tích điểm: E = k r 2
  9. 4. Nguyên lí chồng chất điện trường
  10. VẬN DỤNG
  11. Bài 1. Một điện tích điểm q = 10-6C đặt trong không khí a. Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 30cm, vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm này? b. Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi ε = 16. Điểm có cường độ điện trường như câu a cách điện tích bao nhiêu?
  12. Bài 2: Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm q > 0 gây ra. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36V/m, tại B là 9V/m. a. Xác định cường độ điện trường tại trung điểm M của AB. -2 b. Nếu đặt tại M một điện tích điểm q0 = -10 C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q0 là bao nhiêu? Xác định phương chiều của lực?
  13. III. Đường sức điện • Hình ảnh đường sức điện trong thực tế
  14. III. Đường sức điện • Hình ảnh đường sức điện trong thực tế
  15. III. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN 1. Hình ảnh các đường sức điện Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường sẽ bị nhiễm điện và nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  16. 2. Định nghĩa Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó. E E E
  17. 3. Hình dạng đường sức của một số điện trường Một điện tích điểm Hai điện tích điện tích điểm đặt gần nhau
  18. 4. Các đặc điểm của đường sức điện + Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi + Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. + Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó.
  19. 5. Điện trường đều Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn. Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều.
  20. Câu hỏi Vận dụng: • Đặt một điện tích dương q+ ở trong điện trường đều thì điện tích đó + sẽ chuyễn động hướng nào? • q+ chuyển động cùng hướng E.
  21. • Đặt một điện tích dương q- ở trong điện trường đều thì điện tích đó sẽ chuyễn động _ hướng nào? • q- chuyển động ngược hướng E.
  22. CỦNG CỐ Câu 1:Chọn phát biểu đúng A Đường sức điện trường là những đường song song cách đều nhau. B Đường sức điện trường không cắt nhau. C Đường sức điện trường là quỹ đạo chuyển động của các điện tích điểm dương đặt trong điện trường. D Đường sức điện trường tĩnh là những đường cong khép kín. 23
  23. Bài tập áp dụng Câu 1: 퐹 HD: Áp dụng CT: = 푞 Đs: 30000 V/m
  24. Bài tập áp dụng Câu 3: (tr 27 ĐC) 퐹 푄 HD: Áp dụng CT: = = 푞 휀. 2 Đs: 4500 V/m Hình vẽ: