Bài giảng Vật lí 11 - Tiết 38 - Bài 19: Từ trường

ppt 14 trang minh70 7960
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 11 - Tiết 38 - Bài 19: Từ trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_11_tiet_38_bai_19_tu_truong.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 11 - Tiết 38 - Bài 19: Từ trường

  1. Tiết 38 - Bài 19: TỪ TRƯỜNG I. Nam Châm - Ví dụ: Nam châm Chữ U Kim nam châm Nam châm thẳng
  2. Tiết 38 - Bài 19: TỪ TRƯỜNG I. Nam Châm - Một số chất có tính từ hút được sắt gọi là nam châm. - Mỗi nam châm luôn có hai cực Nam (S) và Bắc (N) phân biệt. - Khi các nam châm đặt gần nhau luôn có sự tương tác lực từ giữa chúng, cùng cực thì đẩy nhau, trái cực thì hút nhau.
  3. II. Từ trường của dây dẫn có dòng điện 1. Thí nghiệm: (Hình 19.3) •Kết luận: - Dòng điện và nam châm có tác dụng từ với nhau.
  4. II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện 1. Thí nghiệm: (Hình 19.5) •Kết luận: - Dòng điện và dòng điện có tác dụng từ với nhau.
  5. II. Từ tính của dây dẫn có dòng điện 2. Kết luận: - Giữa hai dây dẫn có dòng điện, giữa một dòng điện và nam châm, đều có lực tương tác; Những lực tương tác ấy gọi là lực từ. - Từ kết luận trên ta suy ra nam châm và dòng điện có từ tính.
  6. III. Từ trường 1.Khái niệm: - Xung quanh một dòng điện, hay một nam châm tồn tại một từ trường. Chính từ trường này đã gây ra lực từ tác dụng lên một dòng điện khác hay một nam châm khác đặt trong nó.
  7. III. Từ trường 2. Định nghĩa từ trường: - Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó.
  8. III. Từ trường 3. Cách phát hiện được từ trường: - Người ta sử dụng một kim nam châm nhỏ đặt trong không gian đó. Nếu không có từ trường thì kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc. Còn có từ trường thì kim nam châm chỉ một hướng nào đó khi cân bằng. - Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắ của nam châm thử đặt tại điểm đó.
  9. IV. Đường sức từ 1. Định nghĩa: là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mọi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại đó. (Hình 19.6)
  10. 2. Các ví dụ về đường sức từ * Ví dụ 1: từ trường của dòng điện thẳng rất dài (Hình 19.7) HS: Từ trường của dòng điện thẳng có hình dạng như thế nào?
  11. - Đường sức từ trường của dòng điện qua dây dẫn thẳng là những đường tròn đồng tâm nơi dòng điện đi qua và nằm trong mặt phẳng vuông góc với dòng điện. - Chiều đường sức xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải. - Quy tắc nắm bàn tay phải: SGK
  12. Ví dụ 2: Từ trường của dòng điện dạng vòng tròn (Hình 19.9) - Đường sức có chiều đi vào nam ra bắc của dòng điện đó.Xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải
  13. 3. Các tính chất của đường sức a.Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ. b. Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn hai đầu. c. Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định ( QT nắm bàn tay phải, quy tắc vào Nam ra Bắc). d. Quy ước vẽ đường sức từ sao cho chổ nào từ trường mạnh thì các đường sức dày, từ trường yếu thì các đường sức thưa.
  14. V. Nhiệm vụ: -Xem bài 20 – Lực từ, cảm ứng từ - Soạn bài: Đặc điểm phương, chiều và độ của lực từ, cảm ứng từ như thế nào ?