Đề cương ôn tập học kỳ II môn Địa lí Lớp 8 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

docx 21 trang Đăng Thành 21/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Địa lí Lớp 8 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_8_truong_ththcs_ly.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Địa lí Lớp 8 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

  1. BÀI 18: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LÀO VÀ CAMPUCHIA I/ KIẾN THỨC 1/Vị trí địa lí: Vị trí địa lí Campuchia Lào Diện tích - 181.000 km2 - 236.800 km2 - Thuộc bán đảo Đông Dương - Thuộc bán đảo Đông Dương - Phía đông – đông nam: giáp - Phía đông: giáp Việt Nam Việt Nam - Phía bắc: giáp Trung Quốc, - Phía đông bắc: giáp Lào Mianma - Phía bắc – tây bắc: giáp Thái - Phía tây: giáp Thái Lan Lan - Phía nam: giáp Campuchia - Phía tây nam: giáp vịnh Thái Lan Khả năng quan - Bằng tất cả các loại đường - Bằng đường bộ, đường hàng hệ với nước giao thông không ngoài - Không giáp biển, nhờ cảng miền Trung Việt Nam 2/ Điều kiện tự nhiên Các yếu tố Campuchia Lào Địa hình - Núi: Rếch, Cacđamôn - Núi: hướng đông bắc – tây nam, - Cao nguyên: phía đông – đông bắc bắc - nam, tây bắc – đông nam Chơlông, Bôkeo - Cao nguyên: Xiêng-Khoảng, Khăn Muộn, Tà-ôi, Bôloven - Đồng bằng: chiếm 75% diện tích - Đồng bằng: chiếm 10% diện tích Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa: nóng quanh năm - Nhiệt đới gió mùa + Mùa mưa (tháng 4-10): gió Tây + Mùa hạ: gió Tây Nam từ vịnh Nam từ vịnh biển (mưa) biển vào (mưa) + Mùa khô (tháng 11-3): gió Đông + Mùa đông: gió Đông Bắc từ lục Bắc lạnh và khô địa lạnh và khô Sông và - Mê-Kông, Tông lê sáp, Biển Hồ - Mê-Kông (một đoạn chảy trong Hồ đất Lào) - Khí hậu: nóng quanh năm, có điều - Khí hậu ấm áp quanh năm (trừ Thuận lợi kiện tốt phát triển nông nghiệp (trồng vùng núi phía Bắc) trọt) - Sông hồ cung cấp nước thuỷ sản - Sông Mê-Kông là nguồn nước và thuỷ lợi - Đồng bằng chiếm diện tích lớn, đất - Đồng bằng mầu mỡ, nhiều rừng đai mầu mỡ Khó khăn - Mùa khô thiếu nước - Diện tích đất nông nghiệp ít - Mùa mưa gây lũ lụt - Mùa khô thiếu nước II/ CÂU HỎI
  2. Câu 1: Quốc gia nào duy nhất của Đông Nam Á không giáp biển A. Lào B. Cam-pu-chia C. Việt Nam D. Thái Lan Câu 2: Phía tây nam của Cam-pu-chia giáp với vịnh biển nào: A. Vịnh Bắc Bộ B. Vịnh Ben-gan C. Vịnh Thái Lan D. Vịnh Pec-xích Câu 3: Dạng địa hình chủ yếu của Cam-pu-chia là: A. Đồi núi thấp B. Núi trẻ C. Cao nguyên D. Đồng bằng Câu 4: Dạng địa hình chủ yếu của Lào là: A. Đồi núi thấp B. Núi trẻ C. Núi và cao nguyên D. Đồng bằng Câu 5: Lào và Cam-pu-chia chủ yếu nằm trong kiểu khí hậu nào A. Khí hậu gió mùa B. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải C. Khí hậu lục địa D. Khí hậu núi cao Câu 6: Hệ thống sông nào cùng chảy qua Lào và Cam-phu-chia A. Sông Hồng B. Sông Mê Nam C. Sông Mê Công D. Sông Xa-lu-en BÀI 22: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I/ KIẾN THỨC 1/ Việt Nam trên bản đồ Thế giới: - Việt Nam là một quốc gia có độc lập, có chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm: đất liền, các hải đảo, vùng biển, vùng trời - Việt Nam gắn liền với lục địa Á-Âu, nằm ở phía Đông, bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á - Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Đông giáp biển Đông - Việt Nam thể hiện đầy đủ các đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á + Tự nhiên: mang tính chất nhiệt đới gió mùa + Văn hóa: có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc, ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực.
  3. + Lịch sử: lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân Pháp, phát xít Nhật, đế quốc Mĩ giành độc lập dân tộc. - Là thành viên của hiệp hội các nước Đông Nam Á (Asean) từ 1995, Việt Nam tích cực góp phần xây dựng Asean ổn định, tiến bộ thịnh vượng 2/ Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển: - Sản xuất nông nghiệp liên tục phát triển, sản lượng lương thực tăng cao, xuất khẩu các mặt hàng chủ lực: gạo, cà phê, cao su - Công nghiệp được khôi phục và phát triển mạnh mẽ: dầu khí, than, điện, thép, xi măng.. - Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí theo hướng kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, tiến tới một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. 3/Học địa lí Việt Nam như thế nào? - Sưu tầm tư liệu, khảo sát thực tế, sinh hoạt tập thể ngoài trời, du lịch II/ CÂU HỎI Câu 1: Lãnh thổ Việt Nam gồm bộ phận: A. Phần đất liền B. Các đảo và vùng biển C. Vùng trời D. Cả 3 ý A, B, C. Câu 2: Việt Nam gắn với châu lục và đại dương nào: A. Châu Á và Ấn Độ Dương. B. Châu Á và Thái Bình Dương. C. Châu Đại Dương và Ấn Độ Dương. D. Châu Đại Dương và Thái Bình Dương. Câu 3: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào A. 1967 B. 1984 C. 1995 D. 1997 Câu 4: Xây dựng lại đất nước, nhân dân ta có xuất phát điểm: A. rất thấp B. thấp C. cao D. rất cao Câu 5: Công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế của nước ta bắt đầu từ năm nào? A. 1945 B. 1975 C. 1986 D. 1995 Câu 6: Những thành tựu nào không đúng trong sản xuất nông nghiệp mà Việt Nam đạt được sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tê A. Sản xuất nông nghiệp lên tục phát triển. B. Sản xuất lương thực tăng cao, đảm bảo vững chắc vấn đề an ninh lương thực. C. Sản xuất lương thực tăng cao, hiện nay sản lượng lương thực nước ta đứng thứ 2 trên thế giới. D. Một số nông sản xuất khẩu chủ lực: gạo, cà phê, cao su, chè, điều và hải sản. Câu 7: Những thành tựu trong sản xuất công nghiệp mà Việt Nam đạt được sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tê A. Sản xuất công nghiệp từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ.
  4. B. Tỉ trọng của sản xuất công nghiệp ngày càng tăng trong cơ cấu GDP. C. Các ngành công nghiệp theo chốt: dầu khí, than, thép, xi, măng, giấy, đường. D. Tất cả ý trên. Câu 8: Cơ cấu kinh tế của Việt Nam thay đổi như thế nào sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tê: A. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trong khu vực công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP. B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP. C. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp giảm tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP D. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP Câu 9: Mục tiêu chiến lược 20 năm 2001-2020 của nước ta: A. Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. B. Đến năm 2020 nước ta phải đảm bảo an ninh lương thực cho nhân dân. C. Đến năm 2020 nước ta phải phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: nguyên tử, hàng không vũ trụ, D. Đến năm 2020, đưa nước ta thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu. Câu 10 : Để học tốt môn Địa lí Việt Nam, các em cần làm gì: A. Học thuộc tất cả các kiến thức trong SGK. B. Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập. C. Học thuộc tất cả các kiến thức và làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập D. Ngoài học và làm tốt các bài tập trong sách cần sưu tầm các tài liệu, khảo sát thực tế, du lịch, BÀI 23: VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM I/ KIẾN THỨC 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ a. Phần đất liền - Lãnh thổ nước ta nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu - Diện tích: 331212 km2 b. Phần biển - Diện tích: khoảng 1 triệu km2 - Các đảo xa nhất của Việt Nam nằm trong quần đảo Trường Sa c. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên - Vị trí nội chí tuyến - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á - Là cầu nối đất liền với biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và hải đảo - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và sinh vật * Ý nghĩa: - Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng phong phú nhưng cũng không ít khó khăn do bão, lụt, hạn hán - Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á nên thuận lợi, giao lưu, hợp tác, phát triển kinh tế - xã hội 2. Đặc điểm lãnh thổ
  5. - Phần đất liền nước ta kéo dài theo hướng bắc - nam dài 1650 km, nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình chưa tới 50 km, đường bờ biển cong hình chữ S dài 3260 km, đường biên giới đất liền dài 4600 km. b. Phần biển Đông - Phần biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam mở rộng về phía đông – đông nam, có nhiều đảo, quần đảo. - Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với Việt Nam cả về an ninh, quốc phòng, phát triển kinh tế. II/ CÂU HỎI Câu 1: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào: A. Điện Biên B. Hà Giang C. Khánh Hòa D. Cà Mau Câu 2: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào: A. Điện Biên B. Hà Giang C. Khánh Hòa D. Cà Mau Câu 3: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ A. 150 vĩ tuyến B. 160 vĩ tuyến C. 170 vĩ tuyến D. 180 vĩ tuyến Câu 4: Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng A. 300 nghìn km2 B. 500 nghìn km2 C. 1 triệu km2 D. 2 triệu km2 Câu 5: Đặc điểm của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên: A. Nằm trên tuyến đường hàng hải, hàng không quan trọng của thế giới. B. Nằm trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương đây là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất trên thế giới. C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. D. Nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á Câu 6: Đặc điểm nào của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên làm cho khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới: A. Nằm trong vùng nội chí tuyến. B. Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo. C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. D. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. Câu 7: Nơi hẹp nhất theo chiều tây-đông của nước ta thuộc tỉnh thành nào A. Quảng Nam B. Quảng Ngãi C. Quảng Bình D. Quảng Trị Câu 8: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào:
  6. A. Thừa Thiên Huế B. Đà Nẵng C. Quảng Nam D. Quảng Ngãi Câu 9: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh thành nào: A. Phú Yên B. Bình Định C. Khánh Hòa D. Ninh Thuận Câu 10 : Vịnh nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới: A. Vịnh Hạ Long B. Vịnh Dung Quất C. Vịnh Cam Ranh D. Vịnh Thái Lan BÀI 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM I/ KIẾN THỨC 1/ Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam: a/ Diện tích và giới hạn: - Đây là một biển lớn, diện tích: 3.447.000 km2, tương đối kín, nằm trãi rộng từ Xích đạo – Chí tuyến bắc, có khí hậu nhiệt đới gió mùa của Đông Nam Á. -Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2 b/ Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển: - Biển nóng quanh năm - Chế độ gió + Mùa đông gió hướng đông bắc + Mùa hạ gió hướng tây nam + Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền - Chế độ nhiệt: mùa đông ấm, mùa hè mát. Nhiệt độ trung bình năm là 23oC - Chế độ mưa: ít hơn trên đất liền, lượng mưa đạt từ 1100 - 1300 mm/năm - Dòng biển tương ứng 2 mùa gió: + Mùa đông hướng đông bắc – tây nam + Mùa hạ hướng tây nam – đông bắc - Chế độ thuỷ triều phức tạp, trong đó chế độ triều của vịnh Bắc Bộ được coi là điển hình của thế giới - Độ mặn của nước biển Đông là 30-33%o 2/ Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển: a/ Tài nguyên biển: - Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng: thuỷ sản, khoáng sản, dầu mỏ, khí đốt, muối, du lịch, có nhiều bãi biển đẹp.. b/ Môi trường biển: - Môi trường biển Việt Nam đang còn khá trong lành, tuy nhiên ở một số vùng biển ven bờ đang bị ô nhiễm. - Một số thiên tai thường gặp trên vùng biển nước ta: mưa bão, sóng lớn, triều cường.. II/ CÂU HỎI Câu 1: Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển A. Biển Hoa Đông B. Biển Đông C. Biển Xu-Lu
  7. D. Biển Gia-va Câu 2: Vùng biển của Việt Nam nằm trong khí hậu: A. ôn đới gió mùa B. cận nhiệt gió mùa C. nhiệt đới gió mùa D. xích đạo Câu 3: Vùng biển của Việt Nam thông qua hai đại dương lớn nào A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương Câu 4: Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của nước: A. Trung Quốc B. Phi-lip-pin C. Đông Ti mo D. Ma-lai-xi-a Câu 5: Chế độ gió trên biển Đông A. Quanh năm chung 1 chế độ gió. B. Mùa đông gió có hướng đông bắc; mùa hạ có hướng tây nam khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam. C. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng đông bắc khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam. D. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng nam. Câu 6: Chế độ nhiệt trên biển Đông A. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ. B. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ. C. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn. D. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn. Câu 7: Độ muối trung bình của biển đông khoảng: A. 30-33‰. B. 30-35‰. C. 33-35‰. D. 33-38‰. Câu 8: Thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta A. lũ lụt B. hạn hán C. bão nhiệt đới D. núi lửa Câu 9: Khoáng sản ở vùng biên Việt Nam A. than đá B. sắt C. thiếc D. dầu khí Câu 10 : Tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam hiện nay: A. Một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm. B. Các hoạt động khai thác dầu khí không ảnh hưởng đến môi trường vùng biển. C. Môi trường vùng biển Việt Nam rất trong lành. D. Các hoạt động du lịch biển không gây ô môi trường vùng biển.
  8. BÀI 25: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM I/ KIẾN THỨC Giai đoạn Đặc điểm Ảnh hưởng tới địa hình, sinh vật, khí hậu Tiền Cambri - Đại bộ phận lãnh thổ - Phần lớn đất liền là những mảng nền cổ: (Cách đây nước ta còn là biển Vòm Sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, 570 triệu Komtum.. năm) - Sinh vật rất ít và đơn giản - Khí quyển rất ít ôxi Cổ kiến tạo - Có nhiều cuộc tạo núi - Một số dãy núi hình thành do các vận động (cách đây 65 lớn làm thay đổi hình tạo núi triệu năm) thể địa hình so với - Xuất hiện các khối núi đá vôi và bể than đá trước lớn tập trung ở miền Bắc và rải rác một số nơi - Phần lớn lảnh thổ trở - Sinh vật phát triển mạnh mẽ thành đất liền - Cuối giai đoạn này địa hình bị bào mòn và hạ thấp Tân kiến tạo - Giai đoạn ngắn nhất - Địa hình được nâng cao: dãy Hoàng Liên (cách đây 25 nhưng rất quan trọng Sơn với đỉnh Phanxipăng triệu năm) - Hình thành các cao nguyên badan ở Tây Nguyên, đồng bằng phù sa (Sông Hồng và Sông Cửu Long) - Các bể dầu khí ở thềm lục địa -Sinh vật phát triển phong phú, hoàn thiện - Xuất hiện loài người trên Trái Đất II/ CÂU HỎI Câu 1: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam chia làm bao nhiêu giai đoạn: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 2: Giai đoạn đầu tiên hình thành lãnh thổ nước ta là: A. Tiền Cambri B. Cổ sinh C. Trung sinh D. Tân kiến tạo Câu 3: Đặc điểm sinh vật trong giai đoạn Tiền Cambri: A. Các loài sinh vật còn rất ít và đơn giản. B. Thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần. C. Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ. D. Giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện. Câu 4: Giai đoạn Cổ kiến tạo kéo dài bao nhiêu năm: A. 542 triệu năm B. 500 triệu năm C. 65 triệu năm D. 25 triệu năm. Câu 5: Đặc điểm không phải trong giai đoạn Tiền Cambri:
  9. A. Phần đất liền nước ta là những mảng nền cổ còn nằm trải rác trên mặt biển nguyên thủy. B. Thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần. Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ. C. Trong giai đoạn nay có nhiều vận động kiến tạo lớn. D. Giai đoạn này đã hình thành các mỏ than. Câu 6: Vận động tạo núi nào sau đây không trong giai đoạn Cổ kiến tạo A. Ca-nê-đô-ni B. Hi-ma-lay-a C. In-đô-xi-ni D. Hec-xi-ni Câu 7: Sự kiện nổi bật trong giai đoạn tân kiến tạo là: A. Vận động tạo nú Hi-ma-lay-a. B. Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền, một bộ phận vững chắc của châu Á-Thái Bình Dương. C. Hình thành các mỏ khoáng sản. D. Sự xuất hiện của con người. Câu 8: Vận động tạo núi nào sau đây trong giai đoạn Tân kiến tạo A. Ca-nê-đô-ni B. Hec-xi-ni C. In-đô-xi-ni D. Hi-ma-lay-a Câu 9: Đặc điểm địa hình của nước ta trong giai đoạn Tân kiến tạo A. Phần đất liền nước ta là những mảng nền cổ còn nằm trải rác trên mặt biển nguyên thủy. B. Địa hình nước ta bị ngoại lực bào mòn, hạ thấp trở thành những bề mặt san bằng. C. Hình thành các khối núi đá vôi hùng vĩ cùng với những bể than ở miền Bắc. D. Quá trình nâng cao địa hình làm cho sông ngòi trẻ lại và hoạt động mạnh mẽ. đồi núi được nâng cao và mở rộng. Câu 10 : Các đồng bằng lớn ở Việt Nam được hình thành trong giai đoạn: A. Tiền Cambri B. Cổ sinh C. Trung sinh D. Tân kiến tạo BÀI 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM I/ KIẾN THỨC 1/ Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản: - Khoáng sản nước ta phong phú về loại hình, đa dạng về chủng loại, nhưng phần lớn là than,sắt, thiếc,crom, dầu mỏ, bôxit, đá vôi, - Diện tích lãnh thổ của Việt Nam thuộc loại trung bình của thế giới, nhưng được coi là nước giàu có về khoáng sản. Song phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ. 2/ Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta: (sgk) 3/ Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản: - Cần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên khoáng sản. II/ CÂU HỎI Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta: A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
  10. B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn. C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước. Câu 2: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam: A. Vàng, kim cương, dầu mỏ. B. Dầu khí, than, sắt, uranium. C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. D. Đất hiếm, sắt, than, đồng. Câu 3: Trong giai đoạn Tiền Cambri đã hình thành các mỏ khoáng sản: A. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. B. Than chì, đồng, sắt, đá quý. C. Than chì, dầu khí, crom, thiếc. D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý. Câu 4: Trong giai đoạn Cổ kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản: A. Apatit, than, sắt, thiếc, titan B. Chì, đồng, vàng, đá quý. C. Apatit, dầu khí, crom, thiếc. D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý. Câu 5: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực: A. Vùng nền cổ Việt Bắc B. Khu vực Bắc C. Vùng nền Kom Tum D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên. Câu 6: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu: A. Than chì, đồng, sắt, đá quý. B. Dầu khí, than nâu, than bùn, bôxit. C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. D. Dầu khí, than đá, sắt, đồng. Câu 7: Than phân bố chủ yếu ở A. Đông Bắc B. Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên D. Tây Bắc Câu 8: Bôxit phân bố chủ yếu ở A. Tây Bắc B. Tây Nguyên C. Đồng bằng sông Hồng D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 9: Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở A. Các đồng bằng B. Bắc Trung Bộ C. Việt Bắc D. Thềm lục địa Câu 10 : Khoáng sản là tài nguyên: A. là tài nguyên vô tận
  11. B. là tài nguyên có thể tái tạo được. C. là tài nguyên không thể phục hồi D. là tài nguyên không cần sử dụng hợp lý. BÀI 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM I/ KIẾN THỨC 1/ Đồi núi nước ta là một bộ phận quan trọng của cấu trúc địa hình Việt Nam: - Địa hình đa dạng, đồi núi là một bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp - Hai hướng chủ yếu của địa hình: tây bắc – đông nam và hướng vòng cung - Các khu vực đối núi: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Đông Nam Bộ, trung du Bắc Bộ - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lảnh thổ và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực: khu vực đồng bằng châu thổ (sông Hồng và sông Cửu Long), khu vực đồng bằng Duyên Hải (Bắc Trung Bộ - Nam Trung Bộ) 2/ Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên thành nhiều bậc kế tiếp nhau: - Vận động tạo núi ở giai đoạn Tân kiến tạo làm cho địa hình nước ta: được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau núi, đồi, đồng bằng, thềm lục địa - Sự phân bố các bậc địa hình: đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa thấp dần từ nội địa ra biển - Hướng nghiêng của địa hình là Tây Bắc – Đông Nam 3/ Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động mạnh mẽ của con người: - Đất đá trên bề mặt bị phong hoá mạnh mẽ. - Các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực, xói mòn. - Địa hình luôn biến đổi sâu sắc do tác động mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và do sự khai phá của con người. II/ CÂU HỎI Câu 1: Địa hình chủ yếu trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam là: A. Đồi núi B. Đồng bằng C. Bán bình nguyên D. Đồi trung du Câu 2: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam: A. 55% B. 65% C. 75% D. 85% Câu 3: Dãy núi cao nhất nước ta là: A. Hoàng Liên Sơn B. Pu Đen Đinh C. Pu Sam Sao D. Trường Sơn Bắc Câu 4: Hướng nghiêng của địa hình Việt Nam:
  12. A. Tây-Đông B. Bắc - Nam C. Tây Bắc-Đông Nam D. Đông Bắc – Tây Nam Câu 5: Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn A. Tiền Cambri B. Cổ sinh C. Trung sinh D. Tân kiến tạo Câu 6: Địa hình nước ta có hai hướng chủ yếu là: A. Tây bắc-đông nam và vòng cung B. Tây bắc-đông nam và tây-đông C. Vòng cung và tây-đông D. Tây-đông và bắc- nam Câu 7: Các cao nguyên badan phân bố ở: A. Đông Bắc B. Tây Bắc C. Bắc Trung Bộ D. Tây Nguyên Câu 8: Địa hình đặc trưng của vùng núi đá vôi ở nước ta là: A. Địa hình cacxtơ B. Địa hình đồng bằng C. Địa hình bán bình nguyên D. Địa hình cao nguyên Câu 9: Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo A. Địa hình cacxtơ B. Địa hình đồng bằng C. Địa hình đê sông, đê biển D. Địa hình cao nguyên Câu 10 : Địa hình nước ta hình thành và biến đổi theo những nhân tố chủ yếu: A. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo B. Hoạt động ngoại lực: khí hậu, dòng nước C. Hoạt động của con người D. Cả 3 nhân tố trên BÀI 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH I/ KIẾN THỨC 1/ Khu vực đồi núi: - Vùng núi Đông Bắc: Vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng nổi bật với dãy núi hình cánh cung. Địa hình cacxtơ phổ biến tạo nên nhiều cảnh đẹp hùng vĩ. - Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài hướng tây bắc – đông nam.
  13. - Trường Sơn Bắc + Từ sông Cả - dãy núi Bạch Mã + Là vùng đồi núi thấp, có 2 sườn không đối xứng, có nhiều nhánh núi đâm ra biển + Đỉnh cao nhất: PhuxaiLaiLeng cao 2711 m, hướng tây bắc – đông nam. + Khối núi đá vôi Kẽ Bàng cao 600-800 m, vườn quốc gia Phong Nha - Kẽ Bàng → Địa hình chắn gió gây hiệu ứng phơn mưa lớn ở sườn Tây, sườn Đông chịu thời tiết khô nóng - Trường Sơn Nam + Từ phía Nam sông dãy Bạch Mã – Đông Nam Bộ + Là vùng đồi núi cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ badan phủ trên các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng hướng cánh cung có bề lồi hướng ra biển + Cao nhất: Ngọc Linh cao 2598 m + Cao nguyên LangBiang có thành phố Đà Lạt + Địa hình chắn gió mùa Đông Bắc của dãy Bạch Mã, khí hậu 1 năm có 2 mùa: mưa và khô 2/Khu vực đồng bằng: a/Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn: Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long - Diện tích: 15.000 km2 - Diện tích: 40.000 km2 - Đặc điểm địa hình: - Đặc điểm địa hình: + Dạng môt tam giác cân, đỉnh Việt Trì + Thấp, ngập nước, độ cao trung bình cao 15m, đáy là bờ biển Hải Phòng - 2-3m, thường xuyên chịu ảnh hưởng Ninh Bình của thuỷ triều + Hệ thống đê dài 2700km, bị chia cắt + Không có đê bao lớn, 10.000 km2 bị thành nhiều ô trũng ngập lũ hàng năm (Đồng Tháp Mười) + Đắp đê ngăn nước mặn, mở rộng diện + Sống chung với lũ, tăng cường hệ tích canh tác: trồng lúa, nươi hải sản thống thuỷ lợi, cài tạo đất, trồng rừng b/Các đồng bằng Duyên Hải Trung Bộ: - Diện tích: 15.000 km2 - Nhỏ, hẹp, kém phì nhiêu 3/ Địa hình bờ biển và thềm lục địa: - Bờ biển: dài 3260 km (từ Móng Cái - Hà Tiên) - Có 2 dạng chính: bờ biển bồi tụ (vùng đồng bằng), mài mòn từ Đà Nẳng - Vũng Tàu - Thềm lục địa: mở rộng vùng biển Bắc Bộ, Nam Bộ, có nhiều dầu mỏ II/ CÂU HỎI Câu 1: Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Đông Bắc là A. Tây bắc-đông nam B. Vòng cung C. Tây-đông D. Đông bắc-tây nam Câu 2: Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Tây Bắc là A. Tây bắc-đông nam
  14. B. Vòng cung C. Tây-đông D. Đông bắc-tây nam Câu 3: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai con sông: A. Sông Hồng và sông Mã B. Sông Hồng và sông Cả C. Sông Đà và sông Mã D. Sông Đà và sông Cả Câu 4: Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc: A. Vùng đồi núi thấp nổi bật là các cánh cung lớn. B. Vùng núi cao và những cao nguyên đá vôi nằm song song và kéo dài theo hướng tây bắc-đông nam. C. Vùng núi thấp có hai sường không đối xứng, sườn phía đông hẹp và dốc. D. Vùng đồi núi và các cao nguyên badan xếp tầng rộng lớn. Câu 5: Địa hình cacxto tập trung nhiều ở miền nào: A. Miền Bắc B. Miền Trung C. Miền Nam D. Tây Nguyên Câu 6: Đồng bằng lớn nhất nước ta: A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng B. Đồng bằng duyên hải miền Trung C. Đồng bằng giữa núi vùng Tây Bắc D. Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long Câu 7: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là: A. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều ô trũng rộng lớn bị ngập nước. B. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao. C. Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng. D. Được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ. Câu 8: Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km? A. 2260 km B. 3260 km C. 2360 km D. 3620 km Câu 9: Đăc điểm bờ biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu: A. Rất khúc khuỷu, lồi lõm, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió và nhiều bãi cát sạch. B. Có nhiều bãi bùn rộng. C. Là kiểu bờ biển bồi tụ. D. Diện tích rững ngập mặn phát triển. Câu 10 : Thềm lục địa nước ta mở rộng tại các vùng biển: A. Vùng biển Bắc Bộ và Trung Bộ B. Vùng biển Trung Bộ và Nam Bộ.
  15. C. Vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ. D. Vùng biển Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ BÀI 30: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM 1/ Đi theo vĩ tuyến 22oB từ biên giới Việt Lào đến Việt Trung ta phải qua: a/ Các dãy núi: - Pu đen đinh - Hoàng Liên Sơn - Con Voi - Cánh cung Sông Gâm - Cánh cung Ngân Sơn - Cánh cung Bắc Sơn b/ Các dòng sông: - Sông Đà - Sông Hồng - Sông Chảy - Sông Lô - Sông Gâm - Sông Cầu - Sông Kì Cùng 2/ Đi dọc theo kinh tuyến 108oĐ từ dãy Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết ta phải qua: a/ Các cao nguyên: - Cao nguyên KomTumco trên 1450m. Đỉnh cao nhất Ngọc Linh: 2598m - Cao nguyên ĐakLak: dưới 1000m - Cao nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh: cao trên 1000m b/ Địa hình, địa chất: - Là một khu nền cổ bị đứt vỡ kèm theo phun trào macma ở giai đoạn Tân kiến tạo - Dung nham núi lửa tạo nên các cao nguyên rộng lớn, xen kẽ các cao nguyên badan cổ ở giai đoạn Tiền Cambri - Do độ cao khác nhau nên được gọi là các cao nguyên xếp tầng - Sườn các cao nguyên dốc tạo thành nhiều thác lớn trên các dòng sông: thác Camli, Pren, Prong-gua 3/ Từ Quốc Lộ 1A Lạng Sơn - Cà Mau ta phải vượt qua các đèo: - Sài Hồ (Lạng Sơn) - Tam Điệp (Ninh Bình) - Ngang (Hà Tĩnh-Quảng Bình) - Hải Vân (Thừa Thiên Huế-Đà Nẵng) - Cù Mông (Bình Định- Phú Yên) - Đèo Cả (Phú Yên- Khánh Hoà) => Các đèo là ranh giới của các vùng khí hậu: đèo Hải Vân trở ra là vùng có mùa đông lạnh. Đèo Hải Vân là ranh giới của 2 đới tự nhiên: Chí tuyến Bắc - Xích đạo phía Nam - Các đèo có ảnh hưởng đến giao thông vận tải các vùng từ Bắc – Nam CHỦ ĐỀ: KHÍ HẬU VIỆT NAM A/ KIẾN THỨC I/ ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU 1/ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. * Tính chất nhiệt đới:
  16. - Quanh năm nhận được nguồn nhiệt năng to lớn: bình quân 1 m2 nhận được 1 triệu Kcalo, số giờ nắng trong năm cao: 1400 - 3000 giờ. - Nhiệt độ trung bình năm > 210C, tăng dần từ Bắc vào Nam * Tính chất gió mùa: 1 năm có 2 mùa gió: + Gió mùa mùa đông: lạnh, khô. + Gió mùa mùa hạ: nóng, ẩm. * Tính chất ẩm: - Lượng mưa trung bình năm lớn: 1500 - 2000mm/năm. - Độ ẩm không khí cao: > 80% 2/ Tính chất phân hóa đa dạng và thất thường. a/ Tính chất đa dạng: - Khí hậu nước ta phân hóa theo không gian và thời gian tạo nên các miền, vùng khí hậu khác nhau: Miền khí hậu Phạm vi Đắc điểm Phía Bắc Từ Hoành Sơn trở ra Mùa đông lạnh ít mưa, cuối đông mưa phùn ẩm ướt. Đông Trường Từ Hoành Sơn đến Mũi Mùa mưa lệch về thu đông Sơn Dinh Phía Nam Nam Bộ và Tây Nguyên Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm Biển Đông Vùng biển Việt Nam Mang tính chất hải dương + Theo không gian: phân hoá từ Bắc vào Nam, từ thấp lên cao + Theo thời gian: phân hoá theo mùa. b/ Tính chất thất thường: - Nhiệt độ và lượng mưa luôn thay đổi - Biến động thất thường: có năm rét sớm, có năm rét muộn, , năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão,.. II/ CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT 1/ Gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4: + Miền Bắc: lạnh khô có thể mưa phùn. +Miền trung: Mưa lớn + Miền Nam: nóng khô kéo dài. 2/ Gió mùa Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10. + Nóng ẩm, có mưa to, giông, bão diễn ra phổ biến trên cả nước. - 3 dạng thời tiết thường gặp: Mưa ngâu, gió tây,bão - Mùa bão: Từ tháng 6 – tháng 11 có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam gây tác hại lớn về người và của III/ Thuận lợi - khó khăn do khí hậu mang lại. - Thuận lợi: thâm canh, xen canh, tăng vụ,đáp ứng nhu cầu sinh thái của nhiều giống loài sinh vật - Khó khăn: + Nấm mốc, sâu bệnh phát triển. + Thiên tai xảy ra thường xuyên: bão lũ, xói mòn, sương.
  17. B/ CÂU HỎI Câu 1: Tính chất nhiệt đới của khí hậu thể hiện: A. Nhiêt độ trung bình năm của không khí đều vượt 21oC. B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt. C. Một năm có hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau. D. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%. Câu 2: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu thể hiện: A. Nhiêt độ trung bình năm của không khí đều vượt 21oC. B. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió có tính chất trái ngược nhau. C. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1500-2000 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình trên 80%. D. Tất cả các ý trên Câu 3: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi: A. Hoàng Liên Sơn B. Trường Sơn Bắc C. Bạch Mã D. Trường Sơn Nam. Câu 4: Đặc điểm thời tiết vào mùa đông của miền khí hậu miền Bắc A. Nóng ẩm, mưa nhiều B. Nóng, khô, ít mưa C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm D. Lạnh và khô Câu 5: Nhân tố nào là nhân tố quyết định đến sự phân hóa Tây - Đông của khí hậu nước ta: A. Vĩ độ B. Kinh độ C. Gió mùa D. Địa hình Câu 6: Mùa mưa của khu vực Đông Trường Sơn vào mùa nào: A. Mùa hạ B. Mùa thu C. Cuối hạ đầu thu D. Cuối thu đầu đông Câu 7: Gió Tây khô nóng hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta: A. Đông Bắc B. Tây Nguyên C. Duyên hải miền Trung D. Nam Bộ Câu 8: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta: A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ
  18. B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ D. Nam Bộ Câu 9 : Tính thất thường của khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sinh hoạt và sản xuất của người dân: A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. Đa dạng cơ cấu cây trồng. C. Trong nông nghiệp có thể trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. D. Công tác dự báo thời tiết và xác định thời vụ gặp nhiều khó khăn. Câu 10: Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng: A. Đông Bắc và Tây Nam B. Bắc và Nam C. Tây Bắc và Đông Nam D. Đông và Tây Câu 11: Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng A. Tây Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Đông Nam Câu 12: Ảnh hưởng của gió mà mùa đông đối với khí hậu miền Bắc: A. Nóng ẩm, mưa nhiều B. Nóng, khô, ít mưa C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm D. Lạnh và khô Câu 13: Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên và Nam Bộ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau: A. Nóng ẩm, mưa nhiều B. Nóng, khô, ít mưa C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm D. Lạnh và khô Câu 14: Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng A. Tây Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Đông Nam Câu 15: Đặc đểm thời tiết phổ biến trên cả nước vào mùa gió tây nam từ tháng 5 đến tháng 10: A. Nóng ẩm, mưa nhiều B. Nóng, khô, ít mưa C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm D. Lạnh và khô Câu 16: Mưa ngâu thường diễn ra ở ở khu vực nào ở khu vực nào : A. Tây Bắc
  19. B. Đồng bằng Bắc Bộ C. Bắc Trung Bộ D. Nam Bộ Câu 17: Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta: A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới. B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm. C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam. D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất cảu bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long. Câu 17: Khí hậu đã mang lại những thuận lợi : A. Thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm. B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hình thành các vùng chuyên canh. C. Các hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm. D. Tất cả các ý trên. BÀI 33: ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM 1/ Đặc điểm chung: a / Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp trên cả nước: - Nước ta có 2360 con sông, trong đó 93% là các sông nhỏ và ngắn - Đặc điểm mạng lưới sông: Dày đặc phân bố rộng - Các sông lớn: Sông Hồng, sông Mê Công, chỉ phần trung và hạ lưu chảy qua lảnh thổ nước ta b/ Hướng chảy chính: tây bắc – đông nam, vòng cung - Tây bắc – đông nam: Sông Hồng, sông Đà, sông Mã, sông Cả, sông Tiền, sông Hậu, - Vòng cung: Sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, c/ Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: - Chế độ nước theo mùa, mùa lũ và cạn khác nhau rõ rệt - Mùa lũ nước sông dâng cao và chảy mạnh chiếm 70-80% lượng nước của cả năm b/ Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn: - Hàm lượng phù sa lớn: bình quân 223gr/m3 - Tổng lượng phù sa 200 triệu tấn/năm + Sông Hồng: 120 triệu tấn/năm + Sông Cửu Long: 70 triệu tấn/năm 2/ Khai thác kinh tế và bảo vệ trong sạch dòng sông: a/ Giá trị sông ngòi: - Sông ngòi nước ta có giá trị to lớn về nhiều mặt - Biện pháp khai thác tổng hợp các dòng sông: xây dựng công trình thuỷ điện, giao thông, phát triển nuôi trồng thuỷ sản và du lịch.. b/ Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm: - Do rừng cây bị chặt phá - Có nhiều hoá chất thải và các hoá chất độc hại ở các khu dân cư, đô thị II/ CÂU HỎI Câu 1: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm: A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt. B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn. C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp. D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.
  20. Câu 2: Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm: A. Nhỏ, ngắn và dốc. B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm. C. Sông dài, lớn và dốc. D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm. Câu 3: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là: A. Tây bắc-đông nam và vòng cung B. Tây bắc-đông nam và tây-đông C. Vòng cung và tây-đông D. Tây-đông và bắc- nam Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta: A. Sông ngòi đầy nước quanh năm B. Lũ vào thời kì mùa xuân. C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm. Câu 5: Hệ thống sông không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc –đông nam của là A. Sông Kì Cùng-Bằng Giang B. Sông Hồng C. Sông Mã D. Sông Cả Câu 6: Sông chảy theo hướng vòng cung là A. Sông Chảy B. Sông Mã C. Sông Gâm D. Sông Mê Công Câu 7: Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy: A. Tháng 6 B. Tháng 7 C. Tháng 8 D. Tháng 9 Câu 8: Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ: A. Mùa hè B. Hè thu C. Mùa thu D. Thu đông Câu 9: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy: A. Tháng 7 B. Tháng 8 C. Tháng 9 D. Tháng10 Câu 10 : Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta: