Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

pdf 9 trang Đăng Thành 21/08/2025 270
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2019_20.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ II môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt

  1. KIẾN THỨC SINH 8- HK2- NH: 2019-2020 CHƯƠNG VI: BÀI TIẾT *Kiến thức: -Ý nghĩa của bài tiết: giúp cơ thể thải các chất cặn bã và chất độc hại để duy trì tính ổn định của môi trường trong -Các cơ quan thực hiện chức năng bài tiết : +Thận: bài tiết nước tiểu +Da: bài tiết mồ hôi +Phổi: bài tiết CO2 Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái -Thận gồm 2 quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng. Mỗi đơn vị chức năng gồm các thành phần: cầu thận, nang cầu thận, ống thận -Nước tiểu được hình thành ở các đơn vị chức năng của thận -Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình là: -Quá trình lọc máu tạo nước tiểu đầu (ở cầu thận) -Quá trình hấp thụ lại các chất ( ở ống thận) -Quá trình bài tiết tiếp, tạo nước tiểu chính thức ( ở ống thận) -Các tác nhân có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: +Các chất độc có trong thức ăn +Khẩu phần ăn không hợp lí +Các vi trùng gây bệnh.. -Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là : +Thường xuyên giữ gìn vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho HBTNT +Khẩu phần ăn uống hợp lí +Đi tiểu đúng lúc *Trắc nghiệm
  2. Câu 1: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: a.Bóng đái b.Ống đái c.Thận d.Ống dẫn nước tiểu Câu 2: Trong cơ thể người, thận gồm: a.1 quả b.2 quả c.3 quả d.4 quả Câu 3: Nơi diễn ra quá trình lọc máu là: a.Ống thận c.Nang cầu thận b.Cầu thận d.Ống góp Câu 4: Qúa trình cô đặc và tạo thành nước tiểu chính thức xảy ra ở: a.Ống thận b.Cầu thận c.Nang cầu thận d.Mạch máu quanh ống thận Câu 5: Lượng nước tiểu chính thức mỗi ngày thận lọc được là bao nhiêu? a.0,5 lít b.1 lít c.1,5 lit d.2 lit Câu 6/Khi sỏi làm nghẽn ống dẫn nước tiểu sẽ dẫn đến kết quả: a.Hoạt động lọc máu bị tắc nghẽn b.Sự bài tiết nước tiểu bị nghẽn c.Cầu thận bị viêm d.Thận bị suy CHƯƠNG VIII: DA *Kiến thức: -Da có 3 lớp: +Lớp biểu bì: ngoài cùng là tầng sừng gồm những tế bào chết đã hóa sừng, dưới tầng sừng: là lớp tế bào sống có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da +Lớp bì: có các bộ phận như: thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu. Giúp da cảm giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt +Lớp mỡ dưới da:chứa mỡ dự trữ, cách nhiệt -Bảo vệ da, rèn luyện, phòng chống bệnh ở da: Thường xuyên tắm rửa, thay quần áo.Giữ gìn da sạch nhằm tránh các bệnh về da.Rèn luyện da bằng các hình thức: tắm nắng, chơi thể dục thể thao, xoa bóp Tránh làm da bị xay xát hoặc bị bỏng.Giữ vệ sinh nơi ở, nơi cộng cộng
  3. *Trắc nghiệm: 1/Cấu tạo của da có : a.1 lớp b.2 lớp c.3 lớp d.4 lớp 2/Khi bị bỏng nhẹ cần xử lí như thế nào? a.Bôi một lớp kem đánh răng mỏng vào nơi bị bỏng b.Ngâm – rửa nơi bị bỏng vào nước lạnh, bôi thuốc mỡ chống bỏng c.Dùng nước mắm nguyên chất bôi lên chỗ bị bỏng d.Dùng salonpas dán lên chỗ bỏng 3/Trong số các bệnh sau, bệnh nào không do viêm nhiễm da gây ra? a.Ghẻ b.Hắc lào c.Nước ăn chân d.Mẫn ngứa da dị ứng CHƯƠNG IX: THẦN KINH *Kiến thức: -Nơron là đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh -Cấu tạo của nơron gồm: +Thân và các sợi nhánh tạo nên chất xám +Sợi trục tạo nên chất trắng _ Cấu tạo HTK gồm 2 bộ phận là: +Bộ phận trung ương: bộ não và tủy sống +Bộ phận ngoại biên: các dây thần kinh và các hạch thần kinh - Chức năng :Căn cứ vào chức năng, hệ TK được chia thành 2 loại: +TK vận động (cơ xương): có ý thức +TK sinh dưỡng (cơ trơn – cơ tim): không ý thức -Dây TK tủy( từ tủy sống): có 31 đôi, dây TK tủy là dây pha Chức năng dây TK tủy là dẫn truyền xung TK
  4. -Não bộ nằm trong hộp sọ gồm các thành phần: Đại não ,Tiểu não, Trụ não ,Não trung gian -Dây TK não : 12 đôi từ trụ não ( 3 loại: hướng tâm, ly tâm, pha) -Đại não là phần phát triển nhất ở người : +Chất xám (ngoài):là trung tâm của các phản có điều kiện +Chất trắng (trong): là các đường nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với phần dưới hệ TK +Chức năng đại não (vỏ não có một số vùng chức năng) như: +Vùng thị giác: ở thùy chẩm +Vùng thính giác và vị giác: ở thùy thái dương +Vùng vận động: trước rãnh đỉnh +Vùng cảm giác: sau rãnh đỉnh +Vùng vận động ngôn ngữ (nói-viết): ở thùy trán gần rãnh thái dương +Vùng hiểu tiếng nói chữ viết: ở gần thùy thái dương và thùy chẩm -Hệ TK sinh dưỡng gồm 2 phân hệ: Phân hệ giao cảm vàPhân hệ đối giao cảm -Chức năng của hệ TK sinh dưỡng:Nhờ tác dụng đối lập của 2 phân hệ này mà HTK sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng (cơ trơn, cơ tim, các tuyến ) _ Cơ quan phân tích gồm 3 phần: +Tế bào thụ cảm nằm trong cơ quan thụ cảm -+Dây TK cảm giác = dây hướng tâm +Vùng vỏ não tương ứng -1 số cơ quan phân tích: +cơ quan phân tích thị giác : giúp nhìn vật thể + cơ quan phân tích thính giác : giúp cảm nhận âm thanh - Vệ sinh mắt: phòng tránh tật bệnh ở mắt như tật cận –viễn thị, bệnh đau mắt hột
  5. - Vệ sinh tai: tránh âm thanh ồn, không dùng vật nhọn lấy ráy tai - Phân biệt 2 loại phản xạ : +PXKĐK: là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập VD: Khóc, nuốt, +PXCĐK: là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện VD: Tập bơi, lái xe, -Muốn ức chế các PXCĐK, ta bỏ dần các kích thích có điều kiện.Sự ức chế PXCĐK cũ giúp ta có thể từ bỏ các thói quen xấu: nghiện rượu, nghiện thuốc lá, nghiện ma túy -Vệ sinh hệ TK: Lao động và nghỉ ngơi hợp lý, tránh các chất ảnh hưởng hệ TK. Giấc ngủ: là một qúa trình ức chế tự giúp bảo vệ , phục hồi khả năng làm việc của HTK *Trắc nghiệm 1/Chiếm trọng lượng lớn nhất trong não bộ là: a. Đại não b. Não trung gian c.Tiểu não d. Trụ não 2/Số lượng dây TK não là: a. 10 đôi b.31 đôi c.12 đôi d. 11 đôi 3/Đảm nhận chức năng thăng bằng là: a. Đại não b. Não tr/gian c. Tiểu não d. Trụ não 4/Nếu bán cầu não trái bị tổn thương sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của: a.Nửa phải cơ thể c.Nửa trên cơ thể b.Nửa trái cơ thể d.Nửa dưới cơ thể 5/Vùng thị giác nằm ở thùy:
  6. a.Thùy đỉnh b.Thùy thái dương c.Thùy trán d.Thùy chẩm 6/HTK sinh dưỡng có mấy phân hệ? a.1 b.2 c.3 d.4 7/Nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột: a.Nóng trong người c.Virus b.Bụi d.Vi khuẩn 8/Người cận thị muốn nhìn rõ phải đeo: a.Kính lão b.Kính hội tụ c.Kính lõm d.Kính lồi 9/Ở trẻ càng lớn thì số lượng PXCĐK: a.Không đổi b.Càng nhiều c.Càng ít d.Luôn bằng số lượng px không ĐK 10/Giấc ngủ có ý nghĩa quan trọng đối với sức khỏe: a. Giấc ngủ làm giảm mọi hoạt động cơ thể, tiết kiệm năng lượng b. Giấc ngủ là quá trình ức chế để bảo vệ và phục hồi khả năng hoạt động của HTK c. Giấc ngủ giúp HTK điều khiển mọi hoạt động của cơ thể một cách có hiệu quả CHƯƠNG X: NỘI TIẾT *Kiến thức: -Chức năng hệ nội tiết :Ngoài HTK, hệ nội tiết cũng có vai trò quan trọng trong quá trình điều hòa các hoạt động sinh lí của cơ thể. Hệ nội tiết tiết ra hoocmôn vận chuyển theo đường máu - Phân biệt các loại tuyến: +Tuyến nội tiết: hoocmôn ngấm thẳng vào máu (không có ống dẫn)
  7. VD: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận +Tuyến ngoại tiết: hoocmôn tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài (có ống dẫn) VD: Tuyến ruột, tuyến vị, tuyến nước bọt +Tuyến pha: vừa chức năng nội tiết vừa ngoại tiết.Tuyến tụy, tuyến sinh dục _Một số tuyến nội tiết, vị trí trong cơ thể , trong đó : Tụy là tuyến pha vì: vừa tiết dịch tiêu hóa, vừa tiết hoocmôn (insulin, glucagôn) giúp điều hòa lượng đường trong máu *Trắc nghiệm 1/Tuyến nội tiết là: a.Tuyến giáp c.Tuyến vị b.Tuyến nước bọt d.Tuyến ruột 2/Tuyến ngoại tiết là: a.Tuyến yên c.Tuyến ruột b.Tuyến ức d.Tuyến trên thận 3 /Tuyến pha là: a.Tuyến yên c.Tuyến giáp b.Tuyến tụy d.Tuyến sinh dục 4/Hoocmôn tuyến giáp có tên là: a.Cooctizôn b.Glucagôn c.Tirôxin d.Canxitônin 5/Hoạt động nội tiết của tuyến tụy bị rối loạn sẽ dẫn đến: a.Xương không phát triển b.Chứng hạ đ/ huyết c.Bệnh bazơđô d.Bệnh bướu cổ CHƯƠNG XI: SINH SẢN *kiến thức: -Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam: trong đó nơi sản xuất tinh trùng là tinh hoàn
  8. - Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ: Buồng trứng là nơi sinh trứng, mỗi tháng có một trứng chín và rụng theo chu kì từ 28 – 32 ngày. -Sự thụ tinh:Trứng chín và rụng được phểu dẫn trứng tiếp nhận và đưa vào ống dẫn trứng đến tử cung. Nếu gặp được tinh trùng, trứng sẽ được thụ tinh để tạo thành hợp tử -Sự thụ thai:Hợp tử vừa di chuyển vừa phân chia và làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung gọi là sự thụ thai -Nếu trứng không được thụ tinh thì sau 14 ngày (kể từ ngày rụng trrứng ) sẽ gây ra hiện tượng kinh nguyệt ở nữ, là do lớp niêm mạc tử cung bị bong ra gây chảy máu - Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, ý nghĩa việc phòng tránh thai , phòng tránh bệnh lây truyền đường sinh dục *Trắc nghiệm: 1/Tế bào trứng có hình: a.Hình que c.Hình vuông b.Hình cầu d.Hình sao 2/Cơ quan sản sinh ra trứng là: a.Buồng trứng c.Tử cung b.Ống dẫn trứng d.Phểu dẫn trứng 3/Nơi trứng đã thụ tinh để phát triển thành thai và nuôi dưỡng thai gọi là: a. Phểu dẫn trứng c.Cổ tử cung b Ống dẫn trứng. d. Tử cung 4/Cơ quan tạo ra tinh trùng là: a.Mào tinh c.Tinh hoàn b.Tinh dịch d.Bìu 5/Tinh trùng di chuyển được là nhờ: a.Cổ b.Đuôi c.Đầu d.Thân 6/Phản xạ không điều kiện nào xuất hiện đầu tiên ở trẻ sơ sinh a.Hô hấp b.Bú c.Nắm bàn tay d.Cười