Đề cương ôn thi học kì II môn Vật lí lớp 7

doc 24 trang thuongnguyen 6160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi học kì II môn Vật lí lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_7.doc

Nội dung text: Đề cương ôn thi học kì II môn Vật lí lớp 7

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN VẬT LÝ 7 I – LÝ THUYẾT Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. - Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút thử điện. Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào? -Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. -Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? - Mọi vật đều được cấu tạo bởi các nguyên tử. Mỗi nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm nguyên tử và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. Các electron có thể di chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. - Bình thường, tổng điện tích âm của electron có trị số tuyệt đối bằng tổng điện tích dương của hạt nhân nên nguyên tử trung hòa về điện. Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? - Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron. Câu 5: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì? - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nguồn điện cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. - Mỗi nguồn điện đều có hai cực. - Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện. Câu 6: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì? - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. - Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
  2. Câu 7: Sơ đồ mạch điện, quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín? - Sơ đồ mạch điện là hình vẽ sử dụng các kí hiệu qui ước để biểu diễn một mạch điện. Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng. - Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. * KÍ HIỆU MỘT SỐ BỘ PHẬN MẠCH ĐIỆN: - + + - Nguồn điện: Hai nguồn điên nối tiếp: Bóng đèn: Dây dẫn: K Công tắc (khóa K đóng):A Công tắc (khóa VKK mở): Ampe kế: Vôn kế: Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào? - Các tác dụng của dòng điện: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lý. - Khi có dòng điện chạy qua mọi dụng cụ và thiết bị điện thì dòng điện đều gây ra tác dụng nhiệt . Câu 9: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo? - Dòng điện càng mạnh thì cđdđ càng lớn và ngược lại. Kí hiệu cường độ dòng điện là: I. - Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A) hoặc miliampe ( mA) - Dụng cụ đo là ampe kế. - Mắc ampe kế nối tiếp vào mạch điện sao cho chốt dương ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. - Lựa chọn ampe kế có GHĐ lớn hơn cđdđ cần đo Lưu ý: 1 A = 1000 mA. 1 mA = 0.001 A. Câu 10: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. Hiệu điện thế kí hiệu là: U.
  3. - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V ). Ngoài ra còn đơn vị là milivôn (mV) hay kilôvôn (KV). - Dụng cụ đo HĐT là vôn kế. - Mắc vôn kế song song với mạch điện sao cho chốt dương vôn kế mắc về phía cực dương của nguồn điện . - Lựa chọn vôn kế có GHĐ lớn hơn HĐT cần đo . - Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Lưu ý: 1 kV = 1000 V 1 V = 1000 mV. Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì? - Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó. - Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. Câu 12: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc NỐI TIẾP. - Trong mạch NỐI TIẾP , cường độ dòng điện tại mọi vị trí như nhau. I = I1 = I2 = I3 - Trong mạch NỐI TIẾP, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn. U = U1+U2 + U3 Câu 13: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc SONG SONG. - Trong mạch SONG SONG, cđdđ chạy trong mạch chính bằng tổng cđdđ đi qua các mạch nhánh. I = I1 + I2 + I3 - Trong mạch SONG SONG, hđt giữa hai đầu đoạn mạch bằng hđt các mạch nhánh. U =U1 = U2 = U3 II. BÀI TẬP Câu 1: a. 250mA = A b. 45mV = .V
  4. c. 16kV = V d. 100 A = mA e. 6,4 V = mV f. 56 V = kV g. 230 mA = A k. 2,5 V = mV l. 1,23 A = mA m. 100 mV = V Câu 2: Có hai quả cầu nhôm nhẹ A và B được treo bởi hai sợi tơ mảnh tại cùng một điểm, quả cầu A nhiễm điện (+) và chúng đẩy nhau như hình bên. a. Quả cầu B có nhiễm điện không ? Nếu có thì nhiễm điện loại gì ? Vì sao ? b. Nếu dùng tay chạm vào quả cầu A thì có hiện tượng gì xảy ra tiếp theo ? Câu 3: Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện 2 pin nối tiếp; khoá K đóng; 2 đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp nhau. a. Vẽ sơ đồ mạch điện ? Vẽ chiều dòng điện ? b. Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ 1 là I1 = 1.5A . Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ 2 là I2 và I toàn mạch là bao nhiêu ? c. Cho hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ 2 là U2= 3V, hiệu điện thế toàn mạch U tm=10V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ? d. Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn còn lại có sáng bình thường không ? Tại sao ? Câu 4. Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt hai đầu bóng đèn vào HĐT U 1 = 3V thì dòng điện qua đèn có cường độ I1, khi đặt đèn vào HĐT U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là I2. a. So sánh I1 và I2 ? Giải thích ? b. Phải mắc đèn vào HĐT bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì sao ? Câu 5. Nêu tên một dụng cụ sử dụng điện mà em biết và hãy chỉ ra các bộ phận dẫn điện và cách điện trên dụng cụ đó ? Câu 6: Có 5 vật A, B , C, D, E được nhiễm điện do cọ xát. A hút B; B đẩy C; C hút D, D đẩy E . Biết E mang điện tích âm. Vậy A, B, C, D mang điện tích gì ? Vì sao ? Câu 7: Trong các sơ đồ mạch diện dưới đây, vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ
  5. + - + - + V - + + + V - - V - V + - + - A B C D Câu 8: Trong các sơ đồ mạch điện hai bóng đèn mắc nối tiếp, sơ đồ mạch điện nào không đúng? A. B. C. D. Câu 9: Cọ xát một thanh thủy tinh vào lụa , rồi đưa lại gần quả cầu kim loại treo trên giá. Quả cầu bị hút về phía thanh thủy tinh. Có thể khẳng định quả cầu đã nhiễm điện dương được không? Giải thích. Câu 10:Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ 1, Đ2 đang sáng . a)Biết I1= 0,6 A . Tìm I2 ? b) Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 =6V; Tìm U1? Câu 11: Cho hình vẽ như hình bên: a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào ? Vì sao em biết + - ? b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này Đ1 ? Vì sao ? c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim K2 chỉ thị trên hình ? Đ2 K1 Câu 12: Cho mạch điện như hình vẽ: Hãy chỉ ra đèn nào sáng trong các trường K3 Đ3 hợp sau : a. Cả 3 công tắc đều đóng ? b. K1, K2 đóng và K3 mở ? c. K1, K3 đóng và K2 mở ? d. K1 đóng K2, K3 mở ?
  6. e. Với mạch điện đã cho ta có thể làm đèn 1 và đèn 2 tắt và đèn 3 sáng được không ? Tại sao ? Câu 13: Cho các dụng cụ điện sau; quạt điện, nồi cơm điện, tivi, ấm đun nước điện, máy khoan, máy sấy tóc. Khi các dụng cụ trên hoạt động thì thì tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích đối với dụng cụ nào? Không có ích đối với dụng cụ nào? Câu 14: Cho đèn 1 và đèn 2 cùng loại , 1nguồn điện , công tắc và dây dẫn . a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp, công tắc đóng . b. Khi đóng công tắc mà đèn vẫn không sáng. Nêu hai trong số những chổ hở mạch và cho biết cách khắc phục? c. Trong mạch điện trên khi tháo bớt một đèn thì đèn còn lại có sáng không ? Vì sao ? d. Mắc thêm một dụng cụ để đo hiệu điện thế của đèn 2. Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trên sơ đồ. Câu 15: Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện ; 2 bóng đèn Đ 1, Đ2 mắc nối tiếp ; 1 ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch ; 1 công tắt (khoá (K)) đang đóng ; dây dẫn. a. Hãy vẽ thành sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng. b. Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là U Đ2= 1,8V và hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện U= 3V. Tính : - Cường độ dòng điện qua mỗi đèn ? - Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ? Đáp số : I= 1A, Uđ1 = 1,2V Câu 16: Khi chở xăng bằng xe ôtô, bồn xăng bằng kim lọai thường cọ xát với không khí và bị nhiễm điện. Tại sao người ta phải mắc vào bồn chứa một sợi xích kim loại thả kéo lê trên mặt đường? Câu 17: Cho nguồn 2 pin, 2 bóng đèn giống nhau, 1ampe kế, 1 khóa K đóng và một số dây dẫn. Khi đóng khóa K đèn sáng bình thường. a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp: 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch
  7. b. Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch c. Biết U toàn mạch bằng 3V, U1 = 1,7V . Tìm U2 = ? Đáp số : U2 = 1,3V Câu 18: Giải thích hiện tượng sau: Vào những ngày thời + - tiết khô ráo, khi chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa K hút kéo thẳng ra? Đ1 Câu 19: Cho mạch điện như hình vẽ: Đ2 a) Để đo cường đô dòng điện trên toàn mạch ( gồm Đ 1 nối tiếp Đ2 ). Ampe kế mắc như vậy đúng hay sai? Nếu sai vẽ lại cho A V đúng? b) Trong trường hợp đúng, nếu vôn kế 2 chỉ 6V. HĐT nguồn U = 9V thì HĐT giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu? Đáp số : Uđ1 = 3 V Câu 20: Một nguyên tử có 18 electron quay quanh hạt nhân, sau khi cọ xát mất 2 electron. Vậy điện tích trong hạt nhân và số lượng electron của nguyên tử này thay đổi như thế nào? Câu 21: Vào những ngày thời tiết khô ráo, sau khi lau chùi gương soi bằng vải khô lại thấy bụi bám vào gương, thậm chí có thể có nhiều bụi hơn. Giải thích tại sao? Câu 22: Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi? Câu 23: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Giải thích? Câu 24 : Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng . a. Biết I1= 0,6 A. Tìm I2 ? b. Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 = 6V; Tìm U1 ? Đáp số : I = 0,6 A, Uđ1 = 12V Câu 25 : Cho mạch điện theo sơ đồ hình bên. a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13. Đ1 Đ2 b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23. 1 2 3 c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12. Đáp số : U13 = 4,9V, U23 = 5,4V, U12 =11,7 V Câu 26 : Khi: a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau.
  8. b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau. Hiện tượng trên xảy ra như thế nào, tại sao? Câu 27 : Trong mạch điện có mắc cầu chì , khi dòng điện gây ra tác dụng nhiệt , dây .K. dẫn nóng lên tới 3270C . Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với dây chì và với mạch điện? A Đ1 Đ4 Câu 28 : Bộ phận quan trọng nhất của bàn là , bếp điện là Đ2 dây may so. Dây may so là ứng dụng về tác dụng gì của dòng điện? Khi chế tạo dây may so , người ta phải chọ Đ kim loại có các tính chất cơ bản nào ? 3 Hình 32 Câu 29 : Cho mạch điện như hình vẽ. Biết trên các bóng đèn Đ 1, Đ2 ,Đ3lần lượt ghi : 1V, 2V, 3V. Số chỉ của ampe kế là I= 0,5A a) Xác định chiều dòng điện chạy trong mạch điệnvà nêu cách Đ1 Đ2 Đ3 mắc của các bóng đèn. b) Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn và cường độ dòng điện I 1, I2, I3 qua các bóng đèn biết cả ba bóng đèn sáng bình thường. c) Nếu mắc nối tiếp thêm một bóng đèn thứ tư thì độ sáng các bóng đèn trên thay đổi như thế nào? Vì sao? Câu 30: Trên vỏ của một pin có ghi 1,5V a/Số vôn(V) này có ý nghĩa gì nếu pin còn mới? b/ Mắc vôn kế thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin? Câu 31: Đổi các đơn vị sau: a. 1500 mA = A d. 0,015 KV = mV g. 1,25 V = mV b. 1,375 A = mA e. 475 mA = A h. 1250 mV = kV. c. 0,185 KV = V f. 0,125 A = mA. Câu 32. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 32 a) Biết ampe kế A chỉ 5A, cường độ dòng điện chạy quađèn 1 và đèn 3 bằng nhau và bằng 1,2A. Xác định cường độ dòng điện qua đèn Đ2 và cường độ dòng điện qua đèn Đ4.
  9. b) Mạch điện trên được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 bằng 6V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn còn lại. Câu 33. Cho mạch điện như hình 33. Biết hiệu điện thế của nguồn là 12V. a. Tính U1 ? U2 ? b. Nếu mắc thêm một ampe kế vào đèn 1 và đèn 2 thì số chỉ của ampe kế là I1 = 1,5A, I2 = 0,5A. Tính cường độ dòng điện của nguồn? Câu 34: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Hãy giải thích. Câu 35: Một mạch điện gồm một nguồn điện, hai bóng đèn Đ , Đ mắc song song, .K. 1 2 ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ 1 và ampe kế Đ1 A đo cường độ dòng điện qua mạch chính. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Đ2 b) Biết ampe kế A chỉ 0,5 A , ampe kế A1 chỉ 0,3A. Tính V cường độ dòng điện qua đèn Đ2 Hình 33 Câu 36: Cọ xát mảnh nilông bằng miếng len, cho rằng mảnh nilông bị nhiễm điện âm. khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn? Câu 37: Nối cột A với cột B cho phù hợp : ứng dụng các tác dụng của dòng điện A B 1. Tác dụng nhiệt a. Chuông điện kêu 2. Tác dụng phát sáng b. Bóng đèn dây tóc toả sáng 3. Tác dụng hoá học c. Bóng đèn bút thử điện loé 4. Tác dụng từ sáng 5. Tác dụng sinh lí d. Các cơ bị co lại khi bị điện giật e. Mạ điện
  10. Câu 38: a. Dòng điện có , nên khi chạy qua cơ thể người, động vật có thể làm cơ co, ngạt thở, thậm chí gây chết người. b. Dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng, làm cho thỏi than nối ở cực âm có lớp đồng mỏng bám vào. Ta nói dòng điện có c. Đo cường độ dòng điện bằng Đơn vị đo cường độ dòng điện là d. Đo hiệu điện thế bằng Đơn vị đo hiệu điện thế là Câu 39: Giải thích vì sao khi cọ xát hai vật trung hoà điện ta lại được 2 vật nhiễm điện trái dấu? Câu 40: Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ 1 là U12 = 2,8V. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp hai đèn là U 13 = 6V a) Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 b) Nều trong mạch điện trên, ta tháo bớt đi đèn Đ2 thì bóng đèn Đ1 sẽ sáng như thế nào ? Giải thích ?
  11. Đề 1 Câu1 (2đ) Nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử. Câu 2 (2đ) Tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo nhất là những ngày hanh khô, khi chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra? Câu3 (2đ) 1. Dùng dụng cụ nào để xác định hiệu điện thế hai đầu vật dẫn. Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào vào vật dẫn? 2. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây: a/ 2,5 V = mV; b/ 1,08V= mV; c/ 325mV = V; d/ 25mV = V. Câu 4 (2đ) Hãy nêu phương pháp mạ vàng cho một chiếc vỏ đồng+ hồ?- Câu 5 (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ bên A a) Biết các hiệu điện thế: U12 = 2,5V; U23 = 2,6V. Tính UĐ131 Đ2 . . b) Biết các hiệu điện thế: U23 = 12,5V; U13 = 23,2V. Tính U12 . 1 2 3 Đề 2 Câu1(2đ) Làm thế nào để tạo ra một vật nhiễm điện? Nêu các cách kiểm tra một vật có nhiễm điện hay không? Câu 2(2đ) Vào những ngày thời tiết khô ráo khi lau chùi gương soi, kính cửa sổ hay màn hình ti vi, màn hình máy tính bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi vải bám vào chúng. Giải thích tại sao? Câu 3(2đ) 1. Dùng dụng cụ nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn ? Phải mắc dụng cụ đo đó như thế nào vật dẫn? 2. Đổi đơn vị cho các giá trị sau: a/ 0,025A = mA; b/ 325mA = A; c/ 2,038A = mA; d/ 20A = mA Câu 4 (2đ) Hãy nêu phương pháp mạ bạc cho một chiếc vỏ đồng hồ. Phải chọn dung dịch nào? Điện cực dương là chất gì? Điện cực âm là vật gì? Câu 5 (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ bên: A Đ1 A1 a) Khi A1 chỉ 0,35A; A2 chỉ 0,45A. Tính số chỉ của A? Đ2 A2
  12. b) Khi A chỉ 2A; A2 chỉ 0,75A. Tính số chỉ A1 Đề 3 Câu 1(2,0 đ): a) Có mấy loại điện tích? Kể tên? Những điện tích cùng loại đặt gần nhau và những điện tích khác loại đặt gần nhau thì có đặc điểm gì? b) Kể tên các loại nguồn điện thường dùng? Câu 2(2,0 đ): Đổi đơn vị của các giá trị sau: a) 0,385A = mA b) 1150mA = A c) 2,45V = mV d) 6,5kV = V Câu 3(1,5 đ): Nêu tên các tác dụng của dòng điện? Bàn là điện làm việc dựa vào tác dụng gì của dòng điện? Câu 4(1,0 đ): Dụng cụ đo hiệu điện thế là gì? Đơn vị của hiệu điện thế là gì? Kí hiệu? Câu 5(3,5 đ): Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Dây dẫn, 1 khoá K đang đóng, 2 bóng đèn mắc song song với nhau, nguồn điện 1 pin. a) Dùng mũi tên kí hiệu chiều của dòng điện trong mạch. b) Hãy nêu đặc điểm của giá trị cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua mỗi bóng đèn? c) Biết cường độ dòng điện trong mạch chính là 3A và cường độ dòng điện qua bóng đèn 1 là 2A. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn 2. Đề 4 Câu 1(2,0 điểm): a) Chất dẫn điện là gì? Kể tên 4 chất dẫn điện trong thực tế? b) Chất cách điện là gì? Cho 4 ví dụ về chất cách điện? Câu 2(2,0 điểm): Đổi đơn vị của các giá trị sau:
  13. a) 0,125A = mA b) 830mA = A c) 3,45V = mV d) 10kV = V Câu 3(1,5 điểm): Nêu các tác dụng của dòng điện? Để châm cứu chữa bệnh người ta sử dụng tác dụng gì của dòng điện? Câu 4(1,0 điểm): Dụng cụ đo cường độ dòng điện là gì? Đơn vị của cường độ dòng điện là gì? Câu 5(3,5 điểm): Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Dây dẫn, 1 khoá K đang đóng, 2 bóng đèn mắc nối tiếp với nhau, nguồn điện 1 pin. a) Dùng mũi tên kí hiệu chiều của dòng điện trong mạch. b) Hãy nêu đặc điểm của giá trị cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua mỗi bóng đèn? c) Biết hiệu điện thế của 1 viên pin là 9V và hiệu điện thế qua bóng đèn 1 là 4V. Tính hiệu điện thế qua bóng đèn 2. Đề 5 I.TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ: A. Hút nhau. B. Đẩy nhau. C. Vừa hút vừa đẩy nhau. D. Không có hiện tượng gì cả. Câu 2. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song, dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,5A , I2 = 0,25A. Cường độ dòng điện (I) chạy trong mạch chính có giá trị là: A. I = 0,25A B. I = 0,75A C. I1 = 0,5A D. I = 1A Câu 3. Đơn vị đo hiệu điện thế là: A. Vôn B. Vôn kế C. Am pe D. Am pe kế Câu 4. Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người thì có thể làm cho các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng gì của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng hóa học. C. Tác dụng từ.D. Tác dụng sinh lí.
  14. Câu 5. Trong các sơ đồ mạch điện hai bóng đèn (hình1), sơ đồ mạch điện nào mắc hai bóng đèn song song A. B. C. D. Hình 1 Câu6. Bóng đèn bút thử điện, bóng đèn LED hoạt động là nhờ tác dụng gì của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng hóa học. C. Tác dụng phát sáng. D. Tác dụng sinh lí. II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 7: (1,0điểm) Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Câu 8:(2,5điểm) Trình bày các tác dụng của dòng điện. Câu 9: (1,0điểm) Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Hãy giải thích. Câu 10: (2,5điểm) Một mạch điện gồm một nguồn điện, hai bóng đèn Đ 1, Đ2 mắc song song , một ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ1 và một ampe kế A đo cường độ dòng điện qua mạch chính. a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. b. Biết ampe kế A chỉ 0,5 A , ampe kế A1 chỉ 0,3A. Tính cường độ dòng điện qua đèn Đ2. Đề 6 I.TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1:Trong vật nào dưới nay không có các electron tự do: A.Một đoạn dây nhựa. B.Một đoạn dây thép. C.Một đoạn dây đồng. D.Một đoạn dây nhôm. Câu 2: Một vật nhiễm điện âm khi : A.Nhận thêm electron. B.Mất bớt electron.
  15. C.Nhận thêm điện tích dương. D.Số điện tích dương bằng số điện tích âm. Câu 3: Cường độ dòng điện cho biết điều gì ? A.Độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch. B.Vật bị nhiễm điện hay không. C.Khả năng tạo ra dòng điện của một nguồn điện. D.Độ sáng của một bóng đèn. Câu 4: Trên một bóng đèn có ghi 6V – 3W. Bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế là bao nhiêu ? A.6V B.3V C.18V D.2V Câu 5: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện? A.Dòng điện đi qua cơ thể gây cơ giật các cơ. B.Dòng điện đi qua cái quạt làm cánh quạt quay. C.Dòng điện đi qua bếp điện làm bếp điện nóng lên. D.Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. Câu 6: Tác dụng nhiệt trong các dụng cụ điện nào dưới dây là có lợi ? A.Nồi cơm điện. B.Bóng đèn. C.Quạt điện. D.Máy bơm nước. II.Tự luận : (7 điểm) Câu 1: Đổi các đơn vị sau : (1 điểm) a) 0,5kV = V c) 650V = kV b) 0,1A = mA d) 290mA = A Câu 2: Trình bày 5 tác dụng chính của dòng điện ? (2 điểm) Câu 3: Trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử? Khi nào vật nhiễm điện dương, nhiễm điện âm? (1điểm) Câu 4: Nguồn điện có tác dụng gì? Nêu ví dụ. (1điểm) Câu 5: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 bộ pin, 2 công tắc điều khiển 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc song song và 1 vôn kế đo hiệu điện thế của bóng đèn Đ2. Hãy biểu diễn chiều dòng điện của mạch điện trên. (2điểm) Đề 7 Câu 1: (2 điểm) a. Có mấy loại điện tích? Nêu cách có thể làm cho vật bị nhiễm điện?
  16. b. Khi nào vật nhiễm điện tích âm, vật nhiễm điện tích dương? Câu 2: (2 điểm) a. Dòng điện là gì? Nêu quy ước chiều dòng điện? b. Chất dẫn điện là gì? Tại sao nhôm dẫn được điện? Câu 3: (1,5 điểm) Nêu các tác dụng của dòng điện? Để mạ vàng cho vỏ đồng hồ người ta sử dụng tác dụng gì của dòng điện? Câu 4: (2,5 điểm) Hình vẽ là mặt số của một dụng cụ đo điện. a. Dụng cụ trên có tên gọi là gì? b. Cho biết giới hạn đo? Độ chia nhỏ nhất. c. Số chỉ của dụng cụ khi kim ở vị trí 1 ; ở vị trí 2. Câu 5 : (2 điểm) - Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 2 quả pin, 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 Ampe kế, 1 Vôn kết đo hiệu điện thế giữa hai đầu 2 bóng đèn. 1 công tắc đóng, dây dẫn. - Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch. Đề 8 Câu 1 (2,5đ) a) Nêu hai hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện sau khi được cọ xát ? b) Đưa hai vật A và B sau khi cọ xát lại gần nhau , thấy chúng tương tác hút với nhau chứng tỏ điều gì đối với vật A và B. Câu2 ( 2đ) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp , 1am pe kế , 1 vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu đèn 2, 1 nguồn điện 2 pin, 1 công tắc . Câu 3( 2,5đ) a) Trình bày các tác dụng của dòng điện ? b) Nồi cơm điện hoạt động dựa trên cơ sở Ð1 tác dụng gì của dòng điện ? 1 2 3 A4 5 0 Ð2 Câu4 (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ: A 6 mA 0 . a) Khi K đóng quan sát thấy hai đèn đều sáng , thấy 6 Am pe kế 1 chỉ 0,24A 1 2 và Ampe kế 2 chỉ 0,56 A .Dùng dấu mũi tên biểu K diễn chiều dòng điện trong mạch và vị trí chốt (+) của các ampekế.
  17. b) Hãy cho biết cường độ dòng điện đi qua đèn Đ1 ; Đ2 và mạch chính là bao nhiêu ? c) Bất chợt đèn Đ 2 bị tắt (đứt dây tóc), thì đèn Đ 1 có tiếp tục sáng không? Tại sao? Lúc đó số chỉ của hai Ampe kế như thế nào ? Đề 9 I/ TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Chọn câu đúng : a. Nếu vật A mang điện tích dương , vật B mang điện tích âm thì A và B đẩy nhau. b. Nếu vật A mang điện tích âm, vật B mang điện tích dương thì chúng đẩy nhau. c. Nếu vật A mang điện tích dương , vật B mang điện tích âm, thì A và B hút nhau. d. Nếu vật A mang điện tích dương và vật B mang điện tích dương thì A và B hút nhau. Câu 2: Vật dẫn điện là vật : a. Có khả năng cho dòng điện chạy qua. b. Có khả năng cho các hạt mang điện tích dương chạy qua. c. Có khả năng cho các hạt mang điện tích âm chạy qua. d. Các câu A, B, C đều đúng. Câu 3: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện : a.Quạt máy. b. Acquy. c. Bếp lửa. d. Đèn pin. Câu 4: Khi đi qua cơ thể người dòng điện có thể : a.Gây ra các vết bỏng. b. Tim ngừng đập.c. Thần kinh bị tê liệt. d. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Trên một bóng đèn có ghi 2,5 V , đó là giá trị hiệu điện thế của bóng đèn pin. Bóng đèn pin sẽ hoạt động bình thường khi được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế bằng II/ TỰ LUẬN : 7 điểm . Câu 1: Nêu quy ước về chiều dòng điện trong mạch điện.
  18. Câu 2: Trong mạch điện có mắc cầu chì , khi dòng điện gây ra tác dụng nhiệt , dây dẫn nóng lên tới 327 0C . Hỏi khi đó có hiện tượng gì xảy ra với dây chì và với mạch điện? Câu 3: Đổi các đơn vị sau: a. 230 mA = ? A b. 2,5 V = ? mV c. 1,23 A = ? mA d. 100 mV = ? V Câu 4: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : 2 pin, 1 khoá K , 1 đèn , 1 Am pe kế, 1 vôn kế . Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện trên . Câu 5: Trong sơ đồ mạch điện trên , khoá K sẽ thế nào nếu : - Hiệu điện thế giữa hai đầu khoá K bằng không ? - Hiệu điện thế giữa hai đầu khoá K khác không ? Đề 10 I. Trắc nghiệm (5đ) 1. Khoanh tròn vào đáp án đúng: A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế B. Giữa hai chốt (+) và (-) của Ampeke luôn có một hiệu điện thế C. Giữa hai cực của Pin có một hiệu điện thế D. Giữa hai chốt (+) và (-) của Vônkế luôn có một hiệu điện thế 2. Ampekế là dụng cụ dùng để đo: A. Hiệu điện thế B. Nhiệt độ C. Khối lượng D. Cường độ dòng điện 3. Vôn là đơn vị của: A. Cường độ dòng điện B. Khối lượng riêng C. Thể tích D. Hiệu điện thế 4. Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây, khi dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng: A. Nồi cơm điện B. Chuông điện C. Điốt phát quang D. Rađiô (Máy thu thanh) 5. Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V mắc song song, nguồn nào sau đây sử dụng là hợp lý: A. Loại 1,5V B. Loại 12 V C. Loại 3V D. Loại 9V
  19. 6. Một bóng đèn thắp sáng có cường độ 0,45A. Sử dụng cầu chì nào là hợp lý khi lắp vào mạch điện: A. Cầu chì 3A B. Cầu chì 10A C. Cầu chì 0,5A D. Cầu chì 1A 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. a) Dòng điện chạy trong nối liền giữa hai cực của nguồn điện b) Trong mạch điện mắc dòng điện có cường độ như nhau tại mọi điểm c) Hoạt động của chuông điện dựa trên của dòng điện + - K d) Hiệu điện thế từ trở lên là nguy hiểm với con người II. Tự luận (5đ) Đ1 Đ2 1. Trong mạch điện ở sơ đồ bên hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ 1 là U1.2 = 2,8V; hiệu 1 2 3 điện thế giữa hai đèn Đ1, Đ2 là U1,3 = 6V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là bao nhiêu? U2,3 = ? 2. a. Vẽ sơ đồ mạch điện có 2 Pin, 2 bóng đèn như nhau mắc song song công tắc đóng? b. Hỏi tháo bớt một bóng đèn thì bóng còn lại có sáng không? Sáng yếu hay sáng mạnh hơn lúc đầu? Đề 11 I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời em cho là đúng. Câu 1: Lấy một chiếc thước nhựa cọ xát vào mảnh dạ. Kết quả nào sau đây là đúng? A. Chỉ có thước nhựa bị nhiễm điện B. Cả thước nhựa và mảnh dạ đều bị nhiễm điện C. Chỉ có mảnh dạ bị nhiễm điện D. Cả thước nhựa và mảnh dạ đều không bị nhiễm điện Câu 2: Mảnh vải khô sau khi cọ xát với thước nhựa trở thành vật nhiễm điện dương vì: A. Mảnh vải mất bớt electrôn B. Mảnh vải nhận thêm electrôn C. Mảnh vải nhận thêm điện tích âm D. Mảnh vải sinh thêm điện tích dương Câu 3: Trong các ampekế có dưới hạn đo dưới đây, ampe kế nào phù hợp nhất để đo dòng điện có cường độ khoảng 0,015A? A. 10mA B. 50mA C. 100mA D.1A Câu 4: Trong các chất sau đây chất nào là chất cách điện? A. Đồng B. Thép C. Than chì D. Bê tông.
  20. Câu 5: Trong các kết luận sau đây, kết luận nào đúng với khái niệm về dòng điện trong kim loại? A.Dòng diện trong kim loại là dòng electrôn dịch chuyển. B. Dòng điện trong kim loại là dòng electrôn dịch chuyển có hướng. C. Dòng điện trong kim loại là dòng điện tích dịch chuyển. D.Dòng điện trong kim loại là dòng điện tích dịch chuyển có hướng. Câu 6: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện? A. Bàn là B. Bóng đèn điện C. Nam châm điện D. Bộ nạp ăcquy Câu 7: Khi thấy người bị điện giật, em chọn phương án xử lí nào sau đây? A.Ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu B. Chạy đến kéo người bị điện giật ra khỏi dây dẫn điện. C. Gọi điện thoại cho bệnh viện D.Lấy nước xối lên người bị điện giật. II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Câu 8: a. Hai vật nhiểm điện thì chúng nhau ra xa. b. Hai vật nhiễm điện thì chúng nhau lại gần Câu 9: a. Dòng điện có , nên khi chạy qua cơ thể người, động vật có thể làm cơ co, ngạt thở, thậm chí gây chết người. b.Dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng, làm cho thỏi than nối ở cực âm có lớp đồng mỏng bám vào. Ta nói dòng điện có Câu 10: a. Đo cường độ dòng điện bằng Đơn vị đo cường độ dòng điện là b.Đo hiệu điện thế bằng Đơn vị đo hiệu điện thế là III. Tự luận: Câu11: Em hãy nêu cách mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện và cho biết đặc điểm hiệu điện thế, cường độ dòng điện đối với đoạn mạch này?
  21. Câu 12: Có hai bóng đèn giống hệt nhau và vôn kế V, ampe kế A mắc đúng quy ước vào mạch điện (hình vẽ), các bóng đèn sáng bình thường. b. Em hãy ghi đầy đủ các kí hiệu ở các chốt của ampe kế, vôn kế vµ c¸c cực của nguồn điện. b. vẽ chiều dòng điện đi qua ampekế và các bóng đèn. c. Ampe kế chỉ 0,5A, hãy xác định cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn? Vôn kế chỉ 3V, hãy xác định hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn? Đề 12 I Trắc nghiệm : Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất Câu 1: Trong các cách sau đây cách nào làm cho thước nhựa nhiễm điện ? A.Nhúng thước nhựa vào bình nước ấm rồi lấy ra lau khô . B. Áp thước nhựa vào một lúc lâu vào cực dương của pin . C. Cọ xát mạnh thước bằng miếng vải khô . D.Phơi thước nhựa ngoài nắng Câu 2: Khi đưa hai quả cầu bằng nhựa có cùng kích thước, bị nhiễm điện cùng loại như nhau lại gần nhau thì giữa chúng có hiện tượng gì xảy ra ? A.Hút nhau C. Đẩy nhau B. Không có lực tác dụng D. Có lúc hút nhau , có lúc đẩy nhau . Câu 3 Các vật A,B đều nhiễm điện . Đưa vật A nhiễm điện dương gần vật B thì thấy hút nhau , đưa vật B gần vật C thì thấy hiện tượng đẩy nhau .Vậy vật C sẽ : A Không nhiễm điện B Nhiễm điện dương . C Nhiễm điện âm D Vừa nhiễm dương ,vừa nhiễm điện âm . Câu 4 : Dòng điện là gì ? A Dòng elẻctrôn dịch chuyển B Dòng các điện tích dịch chuyển C Dòng dịch chuyển có hướng D Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng Câu 5 Vật nhiễm diện dương là vật: A.Nhận thêm electrôn . C. Mất bớt electrôn . B. Nhận thêm điện tích dương. D. Không có điện tích âm .
  22. Câu 6 Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây ? A Đồng hồ dùng pin đang chạy . B Một mảnh ni lông đã cọ được cọ xát C Chiếc pin đang được đặt tách riêng trên bàn . D Đường dây điện trong nhà khi không sử dụng bất kì thiết bị nào cả . Câu 7 Nhóm vật liệu nào dưới đây được coi là vật dẫn điện ? A Dây đồng ,dây nhựa ,dây chì B Dây len ,dây nhôm ,dây đồng C Dây nhựa ,dây len,dây chì D Dây chì ,dây nhôm ,dây đồng Câu 8 Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây : A Làm nóng dây dẫn B Hút các vụn giấy C Làm quay kim nam châm D Làm tê liệt thần kinh . Câu 9 Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dâynày có thể hút được : A.Các vụn giấy B. Các vụn nhôm. C. Các vụn sắt D. Các vụn đồng Câu 10 Đại lượng cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ : A.U B.V C. I D. A Câu 11 Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào sau đây : A.Vôn kế B. Ampekế C. Nhiệt kế D. Lực kế Câu 12 Có 2 bóng đèn giống nhau cùng loại 3V , được mắc nối tiếp vào nguồn điện bao nhiêu để chúng sáng bình thường ? A. 1,5V B. 3V C. 4,5 V D. 6 V Câu 13 Dụng cụ nào sau đây hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện ? A.Chuông điện B. Đèn LED C. Bóng đèn dây tóc D. Bóng đèn bút thử điện Câu 14 Giữa hai đầu vật nào sau đây có hiệu điện thế ? A Giữa hai cực của đá nam châm B Giữa hai chốt (+ ) v à ( -)của vôn kế C Giữa hai cực của pin còn mới D Giữa hai chốt (+) và (-) của ampe kế II Tự luận : Câu 15 Đổi đơn vị của các giá trị sau : a) 50 mA = A b) 0,25 A = mA c) 220 V = . kVd) 5 kv = .V
  23. Câu 16 a) Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm có một nguồn điện 2pin, dây nối, hai bóng đèn giống nhau mắc song song , một công tắc dùng để đóng cắt cho cả mạch và một ampe kế đo cường độ dòng diện trong mạch chính . b) Đóng công tắc ,ampekế chỉ I = 0,5 A và dòng điện qua đèn 1 là I 1= 0,24A .Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn 2 ? Đề 13 Câu 1: (3 điểm) Có thể làm vật bị nhiễm điện bằng cách nào? Có mấy loại điện tích, kể ra? Cho biết tương tác giữa các điện tích? Câu 2: (3 điểm) Dòng điện là gì? Cho biết chiều dòng điện? Dòng điện gây ra những tác dụng gì, kể ra? Câu 3: (2 điểm) a) Hãy nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử? b) Đổi đơn vị các giá trị sau: 125A= mA 4567mA= A 1kV= V 354mV= V Câu 4: (2 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm: 1 nguồn điện 1 pin, dây dẫn, cong tắc đóng, 1 ampe kế, 1 bóng đèn. Hãy dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện của sơ đồ mạch điện đã vẽ. Đề 14 Câu 1: (2 điểm) a. Dòng điện trong kim loại là gì ? b. Phát biểu chiều dòng điện theo quy ước. c. So sánh dòng điện trong kim loại và dòng điện theo quy ước. Câu 2: (2 điểm) + - - + + - + -
  24. Hình a Hình b Hình c Hình d Trong các sơ đồ mạch điện trên, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện? Hãy vẽ lại chiều dòng điện cho những sơ đồ sai. Câu 3: (2 điểm) Khi thổi vào mặt bàn, bụi bay đi. Tại sao cánh quạt điện thổi gió mạnh, sau một thời gian lại có nhiều bụi bám vào cánh quạt, đặc biệt ở mép cánh quạt chém vào không khí ? Câu 4: (1.5 điểm) Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu ba trong số những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khắc phục. Câu 5: (2,5 điểm) a. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây: a) 3,2V = b) 6,35kV = c) 0,185A = d) 275mA = mV V mA A b. Có 4 ampe kế với giới hạn đo như sau: 1. 2mA 2. 20mA 3. 2A 4. 250mA Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây: a) 15mA; b) 0,15A; c)1,7A