Đề cương ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Đề tham khảo số 1

pdf 6 trang Minh Phúc 16/04/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Đề tham khảo số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_3_de_tham_khao_s.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Đề tham khảo số 1

  1. ÔN THI TNTV LỚP 3 ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 Câu hỏi 1. Từ nào dưới đây viết sai chính tả? A. cầu nguyện B. nghiêm nghị C. ngổn ngang D. nghập ngừng Câu hỏi 2. Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm? A. Những cành phượng chi chít những bông hoa đỏ rực. B. Em sắp xếp lại sách vở sau khi học bài xong. C. Mọi người đang trang hoàng cho sân khấu biểu diễn. D. Chú sẻ đậu xuống khiến cành bằng lăng chao nghiêng. Câu hỏi 3. Câu văn nào dưới đây có từ viết sai chính tả? A. Bác ngư dân trèo thuyền đi đánh cá. B. Mẹ luôn mong bé hay ăn chóng lớn và mạnh khoẻ. C. Em bé đang chăm chú ghi chép bài. D. Các bạn học sinh luôn trông chờ mùa hè đến. Câu hỏi 4. Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Bản nhạc du dương vang ra từ cửa sổ của một căn gác nhỏ. B. Từng ngón tay thon dài của cô gái lướt nhanh trên những phím đàn. C. Bé đàn một bản nhạc du dương dành tặng cho bố. D. Con muốn tham gia lớp học vẽ hay lớp học đàn. Câu hỏi 5. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? A. Trong gió chiều, luỹ tre đu đưa, rì rào tạo nên một bản nhạc êm dịu. B. Búp măng non mập mạp, nhô thẳng lên trời tựa mũi kiếm nhọn hoắt. C. Luỹ tre đã chứng kiến biết bao nhiêu đổi thay, thăng trầm của ngôi làng nhỏ. D. Vầng trăng lên sau luỹ tre làng, trăng treo đầu ngọn tre. Câu hỏi 6. Từ nào dưới đây chỉ tính cách trẻ em? A. sáng suốt B. hiếu động
  2. C. ôn tồn D. sáng dạ Câu hỏi 7. Đáp án nào dưới đây là tục ngữ? A. Nói có đúng, mách có sách. B. Nói có miệng, mách có sách. C. Nói có sách, mách có chứng. D. Nói có miệng, mách có tai. Câu hỏi 8. Từ 3 tiếng "hoà, bình, chan" có thể ghép được tất cả bao nhiêu từ? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu hỏi 9. Từ nào dưới đây là từ dùng để miêu tả chiều cao? A. chông chênh B. vun vút C. mênh mang D. chót vót Câu hỏi 10. Từ ngữ nào viết sai chính tả trong đoạn thơ sau? "Cả mùa đông lạnh giá Mặt trời trốn đi đâu Cây khoác tấm áo nâu Áo trời thì sám ngắt." (Theo Bảo Ngọc) A. trốn B. sám ngắt C. lạnh giá D. khoác Câu hỏi 11. Đoạn thơ sau viết về nghề nghiệp gì? "Người trao khát vọng hôm nay Chắp cho đôi cánh em bay vào đời
  3. Bao chuyến đò lặng không lời Ươm mầm xanh tốt rạng ngời tương lai Bên trang giáo án miệt mài Hao gầy tâm huyết năm dài tháng qua." (Sưu tầm) A. kĩ sư B. giáo viên C. hoạ sĩ D. bác sĩ Câu hỏi 12. Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu văn sau? Bạn Hoa chăm chú lắng nghe bản nhạc du dương. A. lắng nghe B. chăm chú C. du dương D. bản nhạc Câu hỏi 13. Từ nào dưới đây có nghĩa là "xem xét, tìm hiểu kĩ, giải quyết vấn đề hay để rút ra những điều mới"? A. rèn luyện B. thông minh C. nghiên cứu D. bài tập Câu hỏi 14. Tiếng "văn" có thể ghép được với những tiếng nào dưới đây để tạo thành từ? A. nghệ, chương, sáng B. thiên, hoá, hiển C. học, bản, hoa D. hiến, minh, cầu Câu hỏi 15. Câu tục ngữ nào dưới đây chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau? A. Giấy rách phải giữ lấy lề. B. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ. C. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
  4. D. Chim có tổ, người có tông. Câu hỏi 16. Câu nào trong đoạn văn dưới đây là câu nêu đặc điểm? (1) Khu vườn của ông em xanh tốt quanh năm. (2) Ông thường thức dậy từ rất sớm, bắt sâu, tưới nước cho cây. (3) Em cũng hay cùng ông ra nhổ cỏ, tỉa cành. (4) Ông còn bảo em hái hoa quả trong vườn chia cho các bạn trong xóm. A. Câu số 4 B. Câu số 2 C. Câu số 3 D. Câu số 1 Câu hỏi 17. Câu "Trên thảo nguyên, một chú ngựa thung thăng gặm những đám cỏ xanh." có: A. 3 từ chỉ đặc điểm B. 5 từ chỉ sự vật C. 3 từ chỉ hoạt động D. 2 từ chỉ đặc điểm Câu hỏi 18. Những sự vật nào được so sánh với nhau trong đoạn thơ sau? "Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng." (Ngô Văn Phú) A. cánh đồng - bông B. mây - làng C. bông - cô gái D. mây - bông Câu hỏi 19. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Thắng không , bại không nản. A. thua B. kiêu C. cười D. vui Câu hỏi 20. Câu tục ngữ nào dưới đây nói về tính trung thực? A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. B. Cây ngay không sợ chết đứng. C. Cái nết đánh chết cái đẹp. D. Lửa thử vàng, gian nan thử sức. Câu hỏi 21. Giải câu đố sau: Giữ nguyên trái nghĩa với "mua" Thay sắc bằng nặng nô đùa cùng em." Từ thêm nặng là từ gì? A. mẹ B. chị
  5. C. bạn D. cậu Câu hỏi 22. Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp so sánh mô tả thích hợp nhất bức tranh sau? A. Trong khung cảnh bình minh nên thơ, những đám mây cũng hồng rực theo vì thứ ánh sáng rực rỡ của mặt trời. B. Bình minh, ông mặt trời đỏ rực như một hòn lửa dần dần nhô lên nơi đường chân trời. C. Trên bầu trời xanh ngắt, những đám mây trắng xốp tựa những cục bông lơ lửng mà không rơi. D. Cảnh bình minh trên biển vô cùng rực rỡ, lung linh và tráng lệ. Câu hỏi 23. Chọn từ có chứa tiếng bắt đầu bằng "ch" hoặc "tr" là tên một loại nhạc khí rỗng, thường có hình trụ, thân bằng gỗ hoặc kim loại có một hoặc hai mặt thường bịt da căng, dùng dùi hay tay để gõ thành tiếng: A. chiêng B. đàn tranh C. sáo trúc D. trống Câu hỏi 24. Điền "l" hoặc "n" thích hợp vào chỗ trống: xóm àng
  6. ngọn úi Câu hỏi 25. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi . Câu hỏi 26. Điền "d", "r" hoặc ''gi" thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn thơ sau: "Chăn trâu đốt lửa trên đồng Rạ ơm thì ít, ó đông thì nhiều Mải mê đuổi một con iều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro." (Theo Đồng Đức Bốn) Câu hỏi 27. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1. Ý tưởng của các bạn học sinh rất sáng tạo. 2. Bạn Hoa chuẩn bị sách vở, bút thước cho buổi học ngày mai. 3. Lan ghé qua nhà rủ Hoa đến trường. Câu ở vị trí số là câu nêu đặc điểm. Câu hỏi 28. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành nhận xét sau: Bố xoa nhẹ mái tóc đen nhánh, óng mượt của em. Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động là từ . Câu hỏi 29. Điền từ bắt đầu bằng "l" hoặc "n" là tên một loại quả hình cầu, vỏ có nhiều mắt, thịt trắng, mềm và ngọt, hạt màu đen. Đáp án: quả Câu hỏi 30. Giải câu đố sau: Để nguyên thành luỹ làng ta Thêm hỏi trái nghĩa với già bạn ơi. Từ để nguyên là từ .